Home » Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học

Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học

Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học là một trong những bài học đầu tiên. Để có thể dễ dàng đọc và giao tiếp tiếng Trung một cách chuẩn xác, người học cần nắm rõ quy tắc của bảng chữ cái.

Việc học bảng chữ cái khi học một ngôn ngữ mới là điều vô cùng cần thiết. Nhất là đối với những ngôn ngữ tượng hình như tiếng Trung. Nhưng lượng kiến thức trong bảng chữ cái tiếng Trung dành cho người mới học quá nhiều với các loại âm dày đặc. Hiểu được điều đó, học tiếng Trung Zhongruan đã giúp bạn hệ thống lại bảng chữ cái tiếng Trung trong bài viết dưới đây.

I. Bảng chữ cái tiếng Trung là gì?

Bảng chữ cái tiếng Trung là hệ thống ngữ âm tiếng Trung được xây dựng trên nền tảng các chữ La-tin. Nhờ hệ thống phiên âm quốc tế, người ngoại quốc dễ dàng tiếp cận hơn với ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc.

Ban đầu, mọi người sẽ choáng ngợp với bảng chữ cái tiếng Trung dành cho người mới học do lượng âm quá nhiều, gây chán nản. Nhưng nếu bạn biết cách hệ thống và phân bổ lượng kiến thức, bạn có thể dễ dàng học và phát âm tốt.

Thành phần bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học

1. Vận mẫu

  • 6 vận mẫu đơn: a, o, e, i, u, ü
  • 13 Vận mẫu kép (Nguyên âm kép) bao gồm ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei
  • 16 vận mẫu âm mũi (Nguyên âm mũi): an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng.
  • 1 vận mẫu âm uốn lưỡi er (Nguyên âm Er)

2. Thanh mẫu

Thanh mẫu (phụ âm) trong tiếng Trung gồm có 21 ký tự như sau:

  • b –  m b phát âm giống với chữ “b” trong tiếng Việt.
  • p –  m p phát ra nhẹ hơn so với âm “p” trong tiếng Việt và cần bật hơi rõ ràng.
  • m –  m m phát âm gần giống với âm “m” trong tiếng Việt.
  • f – f được phát âm giống “ph”. Để đọc đúng, bạn cần kề hàm trên vào phần bên trong của môi dưới.
  • d –  m d trong tiếng Trung phát âm giống với “t” trong tiếng Việt.
  • t –  m t được phát âm gần giống “th” trong tiếng Việt.
  • n – Phát âm gần giống với “n” trong tiếng Việt. Tuy nhiên, âm n được kết hợp giữa đầu lưỡi + âm mũi.  m mũi được thể hiện càng rõ, âm càng hay.
  • l – Phát âm giống “l” trong tiếng Việt.
  • g – Được phát âm gần giống âm “c+k” trong tiếng Việt.  m này đòi hỏi sự kết hợp giữa cuống lưỡi + vòm họng.  m k đọc rõ giúp phát âm hay hơn.
  • k – Được phát âm gần giống âm “kh” nhưng yêu cầu bật hơi mạnh hơn..
  • h – Gần giống âm giữa “kh và h”. Đối với âm h, có những từ âm “kh” sẽ được rõ hơn, có những từ âm “h” sẽ được rõ hơn.
  • j –  m j được phát âm gần giống với “ch” trong tiếng Việt. Tuy nhiên, để âm hay và rõ hơn, bạn nên kéo dài khuôn miệng trong khi đọc.
  • q – Giống như âm “j” ở trên.  m q đọc gần giống với “ch” và cần kéo dài khuôn miệng. Tuy nhiên, đây là âm bật hơi nên bạn cần bật hơi rõ ràng để người nghe rõ hơn.
  • x – Được phát âm gần giống chữ “x” và cần kéo dài khuôn miệng.
  • z – Được phát âm như âm “tr” trong tiếng Việt. Nhưng bạn cần đặt lưỡi ở phía trước và được chặn bởi hai hàm răng. Điều này giúp bạn phát âm rõ hơn, không nên đọc rõ “tr” như trong tiếng Việt.
  • c – Gần giống âm giữa “tr và x” và bật hơi. Bạn cần đặt thẳng lưỡi và chặn bởi hai hàm răng. Nhờ vậy mà lúc đọc âm “tr”, hơi bạn sẽ luồn qua kẽ răng và tạo nên âm “x”
  • s – Gần giống âm “x và s” trong tiếng Việt.
  • r – Phát âm gần giống âm “r” trong tiếng Việt. Nhưng để đọc được âm này hay và chuẩn, bạn nên uốn cong lưỡi và hơi chạm vào vòm miệng. Lúc phát âm, thanh quản hơi rung.  m này bạn đọc không nên kéo dài.
  • zh – Phát âm gần giống âm “tr” trong tiếng Việt. Lúc phát âm, môi bạn cần tròn và uốn lưỡi, không bật hơi.
  • ch – Giống như âm “zh” phía trên nhưng âm ch không cần bật hơi.
  • sh –  m sh được phát âm giống âm “s” nhưng nặng và cần nhiều sức hơn. Lúc đọc, bạn cần uốn lưỡi và môi tròn.

bảng chữ cái tiếng Trung

3. Thanh điệu

  • Thanh 1 (thanh ngang _) bā : Thanh ngang trong tiếng Trung đọc ngang và không lên, không xuống. Tương tự như những chữ không có dấu ở tiếng Việt. Ví dụ: Ba, ca, …
  • Thanh 2 (thanh sắc /) bá : Thanh sắc trong tiếng Trung được đọc như dấu sắc trong tiếng Việt. Tuy nhiên, những âm có dấu sắc cần được kéo dài hơn so với bình thường.
  • Thanh 3 (thanh hỏi v) bǎ : Giống như tên gọi, thanh hỏi trong tiếng Trung đọc như những từ chứa dấu hỏi của tiếng Việt. Tuy nhiên, âm những từ chứa thanh hỏi cần được kéo dài. Bên cạnh đó, âm vực của thanh hỏi cần có kỹ thuật cao, tập luyện nhiều. Để phát âm thanh thanh hỏi, bạn cần hướng âm lên cao rồi xuống rồi sau đó lên cao lại.  m thanh phát ra sao cho hướng âm thanh như hình chữ V là chính xác.
  • Thanh 4 (thanh huyền \) bà : Để đọc được thanh huyền, bạn chỉ cần phát âm hướng từ cao xuống thấp.

bảng chữ cái tiếng Trung

II. Tầm quan trọng của bảng chữ cái tiếng Trung

Tiếng Trung là loại ngôn ngữ tượng hình. Vì vậy, hệ thống bảng chữ cái giúp người học dễ dàng tiếp cận và tra cứu cách đọc hơn. Với lý do đó, những ai đang có ý định hoặc bắt đầu học tiếng Trung nên tìm hiểu và nắm rõ bảng chữ cái tiếng Trung.

Cách học bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học hiệu quả

  • Có thể sử dụng những ứng dụng từ điển tiếng Trung giúp bạn tra cứu phiên âm và cách đọc của Hán từ. Bạn sẽ phân tích sự tương quan giữa phiên âm và cách đọc của Hán từ đó. Sau đó, luyện tập dần dần giúp bạn quen hơn với phiên âm. Khi đã quen với bảng chữ cái, bạn chỉ cần nhìn phiên âm và đọc theo những gì bạn đã học trước đó.
  • Những ai mới bắt đầu học có thể tìm trung tâm hoặc các khóa học online giúp học, luyện và chỉnh sửa phát âm tốt hơn. Bởi phát âm là nền tảng đầu tiên để học một ngôn ngữ. Vì vậy, bạn cần phải phát âm đúng ngay từ lần đầu tiên. Nhờ vậy mà não bộ có thể ghi nhớ được một cách phát âm duy nhất, tránh tình trạng nhầm lẫn giữa các âm khác nhau.
  • Không thể phủ nhận rằng, việc ôn tập và thực hành thường xuyên là phương pháp học tốt nhất. Vì vậy, sau khi học xong, bạn cần ôn luyện giúp não bộ ghi nhớ kiến thức lâu hơn và sâu hơn.

Đối với những ai đang bắt đầu học tiếng Trung, bảng chữ cái vô cùng quan trọng, là nền móng cho sự phát triển của ngôn ngữ. Vì vậy, hãy tìm hiểu và luyện tập bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học một cách chắc chắn và kỹ lưỡng giúp bạn phát triển những kỹ năng khác của ngôn ngữ này nhé. Zhongruan hy vọng bạn sẽ có một bước đệm vững chắc giúp bạn chinh phục con đường ngôn ngữ Trung Hoa.

Theo dõi thêm những video bổ ích tại kênh Youtube của Zhong Ruan nhé! https://zhongruan.edu.vn/fnxff

Tham gia group Facebook học tiếng Trung học hỏi và trao đổi nhiều kiến thức hay ho nhé! https://zhongruan.edu.vn/8EgF3

Scroll to Top
0979.949.145