HSK 1 là cấp bậc đầu tiên và dễ nhất trong bài thi chứng chỉ tiếng Trung. Sau đây Zhong Ruan sẽ giải đáp thông tin HSK cấp độ 1 giúp học viên hiểu về kỳ thi HSK 1

KỲ THI HSK 1 là gì?
Đây là trình độ tương đương A1 của khung tham chiếu chung Châu ÂU (CEF). HSK 1 cũng là nền tảng dành cho học viên mới bắt đầu học tiếng Trung. Để chinh phục cấp độ đầu tiên trong bài thi HSK, học viên cần nắm vững 50 từ vựng và 15 cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Sau khi hoàn thành HSK 1 thì bạn đã có thể giao tiếp được những tình huống đơn giản thường ngày. Có thể kể đến như chào hỏi, hỏi thăm sức khỏe, họ tên, mua hoa quả, giới thiệu gia đình,…
Lợi ích của KỲ THI HSK 1
Hiện tại, Việt Nam chỉ tổ chức thi chứng chỉ HSK 3 trở lên. Cho nên, học viên học lên HSK 3 rồi thi lấy bằng. HSK 1 có những lợi ích sau:
Nắm vững phiên âm, nét chữ, cách viết và ghi nhớ mặt chữ.
- Giúp học viên tiếp cận tiếng Trung dễ dàng từ kiến thức cơ bản nhất.
- Có thể giao tiếp cơ bản với những mẫu câu đơn giản.
- Nền tảng để học HSK bậc cao hơn.
Cấu trúc đề thi HSK 1
Phần thi | Số câu | Nội dung | |
Nghe hiểu | Phần 1 | 5 | Mỗi câu có 1 hình ảnh, thí sinh sẽ phải nghe cụm từ và dựa vào nội dung hình ảnh để đoán câu trả lời đúng/sai. |
Phần 2 | 5 | Mỗi câu hỏi có 3 hình ảnh, thí sinh phải nghe miêu tả để chọn nội dung vừa được nghe. | |
Phần 3 | 5 | Mỗi câu là một đoạn hội thoại ngắn, cung cấp một số hình ảnh. Nghe hội thoại để chọn hình ảnh phù hợp. | |
Phần 4 | 5 | Mỗi câu sẽ là một đoạn hội thoại. Sau khi nghe xong cần chú ý câu hỏi ở phần nghe và đưa ra đáp án đúng. | |
Đọc hiểu | Phần 1 | 5 | Mỗi câu hỏi là 1 hình ảnh và 1 từ, thí sinh phải chọn từ và hình tương ứng |
Phần 2 | 5 | Mỗi câu sẽ chứa thông tin và hình ảnh minh hoạ, thí sinh phải chọn thông tin phù hợp hình ảnh | |
Phần 3 | 5 | Đề đưa ra 5 câu hỏi và đáp án tương ứng câu hỏi, thí sinh cần chọn đáp án đúng | |
Phần 4 | 5 | Điền từ vào chỗ trống. |
Thang điểm HSK 1
Nghe | Đọc hiểu | Điểm Tổng | Điểm đậu | |
Điểm | 100 | 100 điểm | 200 | 120 |
Số lượng câu | 20 | 20 câu | ||
Điểm mỗi câu | 5 | 5 | ||
Thời lượng | 17 phút | 17 phút |
Pinyin trong tiếng Trung
Pinyin (Bính âm)
Dùng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc. Học thuộc bảng Pinyin thì xem như học viên đã học hết bảng chữ cái.
Trong tiếng Trung, bính âm gồm 3 phần chính là chữ cái Latinh:
- Vận mẫu – nguyên âm
- Thanh mẫu – phụ âm
- Thanh điệu.
Vận mẫu (nguyên âm trong tiếng Trung): a, o, e, i, u và âm đặc biệt ü. Vận mẫu còn có thêm các biến thể nguyên âm kép của các nguyên âm đơn:
- a: ai, ao, an, ang.
- e: ei, en, eng, er.
- o: ou, ong.
- i: ia, iao, ie, iou, ian, iang, in, ing, iong.
- u: ua, uai, uei, uo, uan, uang, uen, ueng.
- ü: üe, üan, ün.
Bên cạnh các thanh mẫu cơ bản, bính âm còn có nhiều phụ âm ghép nhằm mô phỏng cách phát âm. 23 thanh mẫu: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, z, c, s, zh, ch, sh, r, y, w.
Thanh điệu trong tiếng Trung
Thanh điệu là cách đọc cao – thấp – dài – ngắn của 1 âm tiết. Thanh mẫu cùng với vận mẫu và thanh điệu tạo thành từ. Trong tiếng Trung, một chữ đại diện cho 1 âm tiết và dấu, giúp phân biệt ý nghĩa của từ vựng.
Thanh điệu | Ký hiệu | Ví dụ | Cách đọc |
Thanh 1 (阴平/yīnpíng/ m bình) | − | Tā, bā | Đọc không dấu, âm kéo dài và đều. m kéo dài cao độ 5 sang 5. |
Thanh 2 (阳平/yángpíng/ Dương bình) | / | Bá, chá | Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt, giọng tăng dần. m độ từ trung bình lên cao theo chiều 3 lên 5. |
Thanh 3 (上声/shàngshēng/ Thượng thanh) | v | bǎ, sǎ | Đọc gần giống dấu hỏi, phát âm từ cao độ 2 (trung bình) xuống cao độ 1 (thấp) rồi lên cao độ 4 (vừa). |
Thanh 4 (去声 /qù shēng/ Khứ thanh) | \ | bà, là | Đọc không dấu, đẩy xuống, đọc dứt khoát với âm điệu từ cao nhất (cao độ 5) xuống thấp nhất (cao độ 1). |
Như vậy, Zhong Ruan đã giải đáp HSK 1 dành cho những bạn đang có mong muốn học tiếng Trung.
- Email: tiengtrungzhongruan@gmail.com
- Hotline: 0979.949.145
- Website: https://tiengtrungzhongruan.com/
- Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungonlinezhongruan