Home » Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết mà bạn không thể bỏ lỡ

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết mà bạn không thể bỏ lỡ

Thời tiết là một trong các nhân tố không thể bỏ lỡ mỗi dịp vui chơi, hội họp. Vậy để nói thời tiết hôm nay thật đẹp, người Trung sẽ nói như thế nào? Hôm nay hãy cùng tìm hiểu một số từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết và phong tục của người Trung Quốc mỗi dịp Đông Chí, Hạ Chí hàng năm cùng Tiếng Trung Online Zhong Ruan nhé.

1. Từ vựng tiếng Trung chủ đề Thời tiết

Đại đa số khu vực Trung Quốc nằm ở Ôn Đới, khí hậu ôn hòa, thời tiết 4 mùa phân rõ, phù hợp với cuộc sống cũng như sinh hoạt của nhân dân. Khí hậu Trung Quốc có 2 đặc điểm chính: thời tiết ở Đại Lục rõ rệt và loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp.

Tiếng Việt

Tiếng Trung

Phiên âm

Thời tiết

天气

tiānqì

Khí hậu

气候

qìhòu

Dự báo thời tiết

天气预报

tiānqìyùbào

Nhiệt độ

…. Độ

VD: 23 độ C

Âm 5 độ C

温度 / 气温

….度

VD: 23度

零下五度: – 50C

wēndù/ Qìwēn

….dù

Trời nắng/trời quang

晴天

qíngtiān

Trời âm u

阴天

yīn tiān

Mưa

下雨

xiàyǔ

Tuyết rơi

下雪

xiàxuě

Trời nắng

出太阳

chūtàiyáng

Có sấm

打雷

dǎléi

Khô hanh

干燥

gānzào

Ẩm ướt

淋湿

línshī

Mát mẻ

liáng

Lạnh

lěng

Nóng

Oi bức

mèn

Ấm áp

暖和

nuǎnhuo

Sương mù

Chớp

闪电

shǎndiàn

Gió

fēng

Gió lốc/gió xoáy

龙卷风

lóngjuǎnfēng

Mưa phùn

毛毛雨

máomaoyǔ

Mưa rào

阵雨

zhènyǔ

Mưa bóng mây

太阳雨

tàiyángyǔ

Cầu vồng

彩虹

cǎihóng

Nhiều mây

多云

duōyún

Ít mây

少云

shǎo yún

Lạnh giá/lạnh buốt

冰冷

bīnglěng

Ban ngày

白天

báitiān

Ban đêm

黑夜

hēiyè

Nhiệt đới

热带

rèdài

Ôn đới

温带

wēndài

2. Từ vựng tiếng Trung về thiên tai

Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về thiên tai thường gặp

Tiếng Việt

Tiếng Trung

Phiên âm

Thời tiết

天气

tiānqì

Thiên tai

天灾

灾害

tiānzāi

zāihài

Mưa đá

冰雹

bīngbáo

Bão tố

暴风雨

bàofēngyǔ

Lũ lụt

洪水

洪涝

hóngshuǐ

hónglào

Thảm họa thủy triều

Thủy triều đỏ

潮灾

赤潮

cháo zāi

chìcháo

Hạn hán

干旱

gānhàn

Động đất

地震

dìzhèn

Sóng thần

海啸

hǎi xiào

Phun trào núi lửa

火山爆发

火山喷发

huǒshān bàofā

huǒshān pēnfā

Xoáy nước

涡旋

wō xuán

Lở đất

Lũ quét bùn đất

滑坡

泥石流

huápō

níshíliú

Cháy rừng

森林火灾

sēnlín huǒzāi

Băng tan

融凝冰柱

róng níng bīng zhù

Vòi rồng

Vòi rồng lửa

Cột siêu không khí

龙卷

火焰龙卷

超级气流柱

lóng juǎn

huǒyàn lóng juǎn

chāojí qìliú zhù

3. Từ vựng các Mùa trong tiếng Trung

Tiếng Việt

Tiếng Trung

Phiên âm

Bốn mùa

Xuân hạ thu đông

Mùa ….

四季

春夏秋冬

…+季

sìjì

chūn xià qiūdōng

…. +jì

Mùa xuân

春季

春天

chūnjì

chūntiān

Mùa hè

夏季

夏天

xiàjì

xiàtiān

Mùa thu

秋季

秋天

qiūjì

qiūtiān

4. Ngày Đông Chí và Hạ Chí là gì?

4.1 Tiết Đông Chí:冬至节 Dōngzhì jié

Tiết Đông chí, bắt đầu từ khoảng ngày 21-23/12 dương lịch hàng năm và kết thúc vào ngày 5-6/1 năm sau.

Tại thời điểm này, ở hầu hết các vùng phía bắc Trung Quốc có phong tục ăn súp thịt cừu, sủi cảo và mì vằn thắn nhằm xua tan cái lạnh. Khu vực phía nam có thói quen ăn cơm nắm và mì sợi, bánh trôi.

Ngoài ra, còn có một số phong tục tế trời và thờ cúng tổ tiên trong ngày đông chí ở nhiều vùng khác nhau. Mỗi gia đình sắp xếp chân dung và bài vị của tổ tiên ngay ngắn trên ban thờ, bày biện bát hương và vật cúng.

Các lễ vật chủ yếu bao gồm 3 món ăn, 3 loại trà và 5 loại rượu. Đồng thời với việc thờ cúng tổ tiên, một số nơi cũng thờ các vị thần của trời và đất, cầu nguyện cho một năm mưa thuận gió hòa, gia đình thịnh vượng trong năm tới.

4.2 Tiết Hạ Chí:夏至  Xiàzhì

Tiết Hạ chí mỗi năm thường bắt đầu từ khoảng ngày 21 hay 22 tháng 6 khi kết thúc tiết mang chủng và kết thúc vào khoảng ngày 7 hay 8 tháng 7 trong lịch Gregory theo các múi giờ Đông Á khi tiết tiểu thử bắt đầu.

Vào Hạ chí người dân miền Bắc Trung Quốc thường ăn mì.

5. Mẫu câu hỏi chủ đề về Thời tiết trong tiếng Trung

Tiếng Việt

Tiếng Trung

Phiên Âm

Thời tiết hôm nay như thế nào?

今天天气怎么样?

Jīntiān tiānqì zěnme yàng?

Thời tiết hôm nay rất tốt.

今天天气好极了!

Jīntiān tiānqì hǎo jíle!

Thời tiết hôm nay rất xấu.

今天天气不好。

Jīntiān tiānqì bù hǎo.

Thời tiết xấu đi rồi!

今天天气变坏了。

Jīntiān tiānqì biàn huàile.

Hôm nay vừa mưa vừa sấm.

今天又下大雨又打雷。

Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi.

Dạo này vừa oi vừa nóng.

最近几天又闷又热。

Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè.

Cậu hay xem dự báo thời tiết không?

你经常看天气预报吗?

Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma?

Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi.

天气预报说明天下大雪。

Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě.

Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy.

下午会下雨,别忘带雨伞。

Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn.

Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu?

今天的气温是多少?

Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ?

Nhiệt độ bao nhiêu đấy?

温度是多少度?

Wēndù shì duōshǎo dù?

Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào?

天气预报说明天的天气怎么样?

Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng?

Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm.

天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。

Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī.

Hôm nay đổi trời rồi.

今天天气变坏了。

Jīntiān tiānqì biàn huàile.

Có sương mù /mây /mưa.

有雾 /云 /雨。

Yǒu wù /yún / yǔ.

Hôm nay trời trở lạnh.

今天变冷了。

Jīntiān biàn lěngle.

Trời hôm nay oi bức.

今天天气闷热。

Jīntiān tiānqì mēnrè.

Trời nắng / trời râm /nổi gió.

晴天/阴天/刮风。

Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng.

Hiện tại có gió bão cấp 12.

现在刮12 级台风。

Xiànzài guā 12 jí táifēng.

Mưa rồi.

下雨了。

Xià yǔle.

Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây.

阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。

Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ

Gió lạnh đến rồi.

寒潮来了。

Háncháo láile.

Tuyết rơi rồi.

下雪了。

Xià xuěle.

Mưa đá rồi.

下冰雹了。

Xià bīngbáole.

Đóng băng rồi.

结冰了。

Jié bīngle.

Bão rồi.

台风来了。

Táifēng láile

Tôi thấy nóng /lạnh.

我觉得热/冷。

Wǒ juédé rè/lěng.

Tôi sợ nóng /rét.

我怕热/冷。

Wǒ pà rè/lěng.

20 độ /0 độ /âm 5 độ.

20 度/0 度/零下 5 度。

20 Dù/0 dù/ língxià 5 dù.

Dự báo nhiều mây, có mưa.

天气预报说多云,有雨。

Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ.

Dự báo tối nay có giông

天气预报说今晚有暴风雨。

Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ.

6. Văn mẫu: Thời tiết hôm nay thế nào bằng tiếng Trung

A: 小李,你在家多久了,还想继续做宅女吗?
A: Xiǎo lǐ, nǐ zàijiā duōjiǔle, hái xiǎng jìxù zuò zháinǚ ma?
Tiểu Lý, cậu ở nhà bao lâu rồi, vẫn muốn tiếp tục làm Trạch nữ hả?

B:哎哟,出门要搭配衣服 还要化妆,太麻烦了。还是在家好。
B: Āiyō, chūmén yào dāpèi yīfú hái yào huàzhuāng, tài máfan le. Háishì zàijiā hǎo.
Aigu, ra ngoài phải chọn phối quần áo, lại còn trang điểm, thật phiền phức quá đi. Vẫn là ở nhà tốt hơn.

A:不行。今天天气这么好。醒来吧,跟我出去玩一玩吧。
A: Bùxíng. Jīntiān tiānqì zhème hǎo. Xǐng lái ba, gēn wǒ chūqù wán yī wán ba.
Không được. Thời tiết hôm nay rất đẹp. Dậy đi, cùng tớ đi chơi nào.

B:今天天气怎么样呢?
B: Jīntiān tiānqì zěnme yàng ne?
Thời tiết hôm nay thế nào?

A:今天天气真好,阳光明媚,蓝天如洗。而且今天还是中秋节。不去玩还想在家做什么呢?
A: Jīntiān tiānqì zhēn hǎo, yángguāng míngmèi, lántiān rú xǐ. Érqiě jīntiān háishì zhōngqiū jié. Bù qù wán hái xiǎng zàijiā zuò shénme ne?
Hôm nay thợi tiết thật tuyệt, nắng đẹp, bầu trời trong xanh. Hơn nữa lại là Trung Thu. Không đi chơi còn ở nhà làm gì chứ?

B:当然是吃月饼,赏月了。还可以做什么呢?
B: Dāngrán shì chī yuèbǐng, shǎng yuèle. Hái kěyǐ zuò shénme ne?
Đương nhiên là ăn bánh Trung Thu, ngắm trăng rồi. Còn làm gì nữa chứ?

A:不,不能浪费这么好的今天呢。快,快点出去吧。
A: Bù, bùnéng làng fèi zhème hǎo de jīntiān ne. Kuài, kuài diǎn chūqù ba.
Không, không thể lãng phí ngày đẹp trời như vậy. Nhanh, nhanh đi thôi nào.

B:好的,好的。
B: Hǎo de, hǎo de.
Được rồi, được rồi.

Với bài học này, bạn có thể nói cho bạn bè mình nghe từ vựng chủ đề thời tiết như hôm nay ra sao, mùa nào đẹp nhất,…. . Hãy chờ đón các chủ đề tiếp theo của Zhong Ruan các bạn nhé!

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145