Đôi khi muốn viết hay kể về một người quan trọng hay thân quen của bạn, bạn cần phải thông qua việc miêu tả ngoại hình hay tính cách của người đó để có thể phác hoạ nên một cách chính xác cụ thể về người đó. Những từ vựng về chủ đề con người trong tiếng Trung vô cùng cần thiết và hữu dụng trong cả học tập và trong cuộc sống. Chủ đề hôm nay Tiếng Trung Zhong Ruan sẽ giới thiệu cho các bạn đó chính là : ”Từ vựng tiếng Trung chủ đề về con người và bài văn mẫu kể về 我的好朋友”: người bạn thân của tôi.
Những từ dùng để miêu tả tính cách con người
Phần 1
1. 诚实 (chéngshí) – Thành thật:
- Anh ấy là một người rất thành thật, luôn nói đúng sự thật.
- Cô ấy luôn trung thực trong công việc, nên được mọi người tin tưởng.
2. 善良 (shànliáng) – Lương thiện, tốt bụng:
- Cô ấy có tấm lòng lương thiện, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.
- Anh ấy là một người rất tốt bụng, hay làm việc thiện nguyện.
3. 乐观 (lèguān) – Lạc quan:
- Dù gặp khó khăn, anh ấy vẫn luôn lạc quan và tin tưởng vào tương lai.
- Cô ấy là một người rất lạc quan, luôn nhìn thấy mặt tốt của mọi việc.
4. 悲观 (bēiguān) – Bi quan:
- Anh ấy hay bi quan về mọi thứ, khiến mọi người cảm thấy buồn.
- Cô ấy luôn lo lắng và bi quan về tương lai.
5. 内向 (nèixiàng) – Hướng nội:
- Anh ấy là một người khá nội向, thích ở một mình hơn là giao tiếp.
- Cô ấy thường rụt rè và ít nói chuyện trong các buổi gặp mặt.
6. 外向 (wàixiàng) – Hướng ngoại:
- Cô ấy là một người rất ngoại向, thích tham gia các hoạt động xã hội.
- Anh ấy luôn là tâm điểm của mọi cuộc vui.
7. 自信 (zìxìn) – Tự tin:
- Anh ấy rất tự tin vào khả năng của mình.
- Cô ấy luôn thể hiện sự tự tin khi thuyết trình trước đám đông.
Phần 2
8. 幽默 (yōumò) – Dí dỏm, hài hước:
- Anh ấy có khả năng kể chuyện hài hước rất giỏi.
- Cô ấy luôn tạo ra không khí vui vẻ bằng những câu nói dí dỏm.
9. 谨慎 (jǐnshèn) – Thận trọng:
- Anh ấy là một người rất cẩn thận, luôn suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
- Cô ấy làm việc rất tỉ mỉ và thận trọng.
10. 机智 (jīzhì) – Nhanh trí, linh hoạt:
- Anh ấy rất nhanh trí, có thể tìm ra giải pháp cho mọi vấn đề.
- Cô ấy luôn đưa ra những ý kiến sáng tạo và linh hoạt.
11. 感性 (gǎnxìng) – Cảm tính:
- Cô ấy là một người rất cảm tính, dễ xúc động.
- Anh ấy thường bị ảnh hưởng bởi cảm xúc cá nhân.
12. 理性 (lǐxìng) – Lý tính:
- Anh ấy luôn đưa ra quyết định dựa trên lý trí.
- Cô ấy là một người rất lý tính, không dễ dàng bị cảm xúc chi phối.
13. 活泼 (huópo) – Hoạt bát:
- Cô ấy là một người rất hoạt bát, luôn tràn đầy năng lượng.
- Anh ấy luôn tạo ra không khí sôi động trong mọi cuộc vui.
14. 热情 (rèqíng) – Nhiệt tình:
- Anh ấy rất nhiệt tình trong công việc.
- Cô ấy luôn nhiệt tình giúp đỡ mọi người.
15. 随和 (suíhé) – Hiền hòa, dễ gần:
- Cô ấy là một người rất dễ gần, ai cũng thích làm bạn với cô ấy.
- Anh ấy luôn hòa đồng với mọi người xung quanh.
Những từ dùng để miêu tả ngoại hình con người
Phần 1
1. 长相 (zhǎngxiàng) – Tướng mạo:
- Anh ấy có tướng mạo rất đặc biệt, dễ nhận ra.
- Cô ấy có tướng mạo phúc hậu, hiền lành.
2. 眼睛 (yǎnjing) – Đôi mắt:
- Đôi mắt cô ấy to tròn, long lanh như hai viên ngọc.
- Anh ấy có đôi mắt sáng, biểu cảm.
3. 鼻子 (bízi) – Cái mũi:
- Cái mũi cô ấy cao, thanh tú.
- Anh ấy có cái mũi tẹt, đáng yêu.
4. 嘴巴 (zuǐba) – Miệng:
- Cô ấy có đôi môi đỏ mọng, gợi cảm.
- Anh ấy luôn cười tươi với đôi môi cong cong.
5. 个子 (gèzi) – Vóc dáng:
- Cô ấy có vóc dáng nhỏ nhắn, dễ thương.
- Anh ấy có vóc dáng cao lớn, oai vệ.
6. 酒窝 (jiǔwō) – Má lúm đồng tiền:
- Má lúm đồng tiền của cô ấy làm tăng thêm vẻ đáng yêu.
- Anh ấy cười lên lộ rõ má lúm đồng tiền.
7. 漂亮 (piàoliang) – Xinh đẹp:
- Cô ấy rất xinh đẹp, ai nhìn cũng thích.
- Bộ váy này làm cô ấy trông thật xinh đẹp.
8. 小巧 (xiǎoqiǎo) – Nhỏ nhắn:
- Chiếc đồng hồ này thật nhỏ nhắn và xinh xắn.
- Bàn tay cô ấy nhỏ nhắn, trắng trẻo.
Phần 2
9. 可爱 (kě’ài) – Đáng yêu:
- Con mèo con này thật đáng yêu.
- Em bé cười toe toét trông rất đáng yêu.
10. 清秀 (qīngxiù) – Thanh tú:
- Gương mặt cô ấy thanh tú, dễ nhìn.
- Đường nét trên khuôn mặt anh ấy rất thanh tú.
11. 苗条 (miáotiao) – Thon thả:
- Vóc dáng của cô ấy thật thon thả, gợi cảm.
- Cô ấy có một vòng eo rất thon thả.
12. 高 (gāo) – Cao:
- Anh ấy cao hơn tôi rất nhiều.
- Tòa nhà này rất cao.
13. 矮 (ǎi) – Thấp:
- Cậu bé này còn rất thấp.
- Cây bàng này khá thấp.
14. 胖 (pàng) – Béo:
- Mèo nhà tôi rất béo.
- Trời lạnh, tôi muốn ăn nhiều nên sợ bị béo.
15. 瘦 (shòu) – Gầy:
- Cô ấy đang cố gắng giảm cân để không còn quá gầy.
- Sau khi ốm, anh ấy trở nên gầy đi trông thấy.
Bài mẫu tham khảo
Chủ đề “我的好朋友 Bạn thân của tôi” sử dụng những từ vựng trên:
Nguyên văn
我最好的朋友叫陈红花。我和小花很有缘,我们家都住在一个小区,我们还是同班,她就是我形影不离的好朋友。她非常漂亮,她个子高高的,有一双明亮的大眼睛,小巧的鼻子,还有一张红红的嘴巴,一笑起来还有两个小酒窝,很可爱的!她不但学习成绩好,而且还是个又乐观又幽默的人,大家都很喜欢她。
她的爱好有很多,比如:画画,唱歌,读书等等。每星期日,我都跟她去图书馆看书,他会给我讲很多有意思的故事和新鲜的知识。她最大的特点就是热情,乐于助人。我还记得有一次,我的书忘带了,我借了很多人的书,他们都不给我借,最后,我向小花借,她高兴地答应了。下课后,我对她说:“谢谢你,小花!”她就笑着说:“不用谢,好朋友之间就应该互相帮助。”
小花不仅人长得漂亮,而且诚实善良,聪明活泼。这就是我的好朋友。我想我们现在是朋友,将来永远都是朋友。
Phiên âm
Wǒ zuì hǎo de péngyǒu jiào ChénHóngHuā. Wǒ hé xiǎohuā hěn yǒuyuán, wǒmen jiā dōu zhù zài yīgè xiǎoqū, wǒmen háishì tóngbān, tā jiùshì wǒ xíngyǐngbùlí de hǎo péngyǒu. Tā fēicháng piàoliang, tā gèzi gāogāo de, yǒu yī shuāng míngliàng de dà yǎnjīng, xiǎoqiǎo de bízi, hái yǒu yī zhāng hónghóng de zuǐbā, yīxiào qǐlái hái yǒu liǎng ge xiǎo jiǔwō, hěn kě’ài de! Tā bùdàn xuéxí chéngjī hǎo, érqiě háishì ge yòu lèguān yòu yōumò de rén, dàjiā dōu hěn xǐhuan tā.
Tā de àihào yǒu hěnduō, bǐrú: Huà huà, chànggē, dúshū děng děng. Měi xīngqīrì, wǒ dōu gēn tā qù túshū guǎn kànshū, tā huì gěi wǒ jiǎng hěnduō yǒuyìsi de gùshì hé xīnxiān de zhīshi. Tā zuìdà de tèdiǎn jiùshì rèqíng, lèyúzhùrén. Wǒ hái jìdé yǒu yīcì, wǒ de shū wàng dàile, wǒ jièle hěnduō rén de shū, tāmen dōu bù gěi wǒ jiè, zuìhòu, wǒ xiàng xiǎohuā jiè, tā gāoxìng de dāyìngle. Xiàkè hòu, wǒ duì tā shuō:“Xièxie nǐ, xiǎohuā !” Tā jiù xiàozhe shuō:“Bùyòng xiè, hǎo péngyǒu zhī jiān jiù yīnggāi hùxiāng bāngzhù.”
Xiǎohuā bùjǐn rén zhǎng de piàoliang, érqiě chéngshí shànliáng, cōngmíng huópō. Zhè jiùshì wǒ de hǎo péngyǒu. Wǒ xiǎng wǒmen xiànzài shì péngyǒu, jiānglái yǒngyuǎn dōu shì péngyǒu.
Dịch nghĩa
Bạn thân nhất của tôi tên là Trần Hồng Hoa. Tôi và Tiểu Hoa rất có duyên với nhau, nhà chúng tôi đều ở cùng một khu, chúng tôi còn là bạn cùng lớp nữa, cô ấy chính là người bạn không thể tách rời của tôi. Cô ấy rất xinh đẹp, cô ấy có thân hình cao ráo, với đôi mắt sáng, cái mũi nhỏ nhắn, cùng với đôi môi hồng hào, khi cười còn có hai má lúm đồng tiền vô cùng đáng yêu nữa! Cô ấy không những học giỏi mà còn là người vô cùng lạc quan và hài hước, mọi người đều rất yêu quý cô ấy.
Cô ấy có rất nhiều sở thích, ví dụ như: vẽ tranh, ca hát, đọc sách… Vào chủ nhật, chúng tôi đều cùng nhau đến thư viện đọc sách, cô ấy sẽ kể cho tôi nghe rất nhiều câu chuyện thú vị cùng với những kiến thức mới lạ.
Ưu điểm lớn nhất của cô ấy chính là nhiệt tình, thích giúp đỡ người khác. Tôi còn nhớ có một lần, tôi để quên sách ở nhà, tôi hỏi mượn sách của rất nhiều người nhưng không ai cho tôi mượn, cuối cùng, tôi đành hỏi mượn Tiểu Hoa, cô ấy rất vui vẻ cho tôi mượn. Sau khi tan học, tôi nói với cô ấy: “cảm ơn nhé, tiểu Hoa!”. Cô ấy liền cười đáp lại tôi: “Không có gì đâu, giữa bạn bè thì nên giúp đỡ lẫn nhau.”
Tiểu Hoa không những xinh đẹp mà còn thành thật tốt bụng, thông minh hoạt bát. Đó chính là người bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi là bạn tốt của nhau, và tương lai cũng sẽ mãi mãi là như vậy.
Tóm lại
Như vậy, bài học từ vựng tiếng Trung về chủ đề con người của trung tâm Zhong Ruan ngày hôm nay đã đến hồi kết. Câu nói “我的好朋友” (Wǒ de hǎo péngyǒu – Người bạn tốt của tôi) đã mở ra cho chúng ta rất nhiều chủ đề thú vị để khám phá. Chúc các bạn kiên trì và sẽ tiếp tục nỗ lực cố gắng để đạt được nhiều tiến bộ hơn nữa trong việc học tiếng Trung nhé.
- Email: [email protected]
- Hotline: 0979.949.145
- Website: https://tiengtrungzhongruan.com/
- Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungonlinezhongruan
Các bài viết liên quan:
Từ vựng và bài văn mẫu miêu tả căn phòng của tôi tiếng Trung