Home » Phân biệt cách sử dụng của 3 động từ năng nguyện 能 , 可以 và 会

Phân biệt cách sử dụng của 3 động từ năng nguyện 能 , 可以 và 会

Trong quá trình học tiếng Trung, hẳn các bạn không còn quá xa lạ với động từ năng nguyện 能 , 可以 và 会. Nôm na nghĩa của chúng là biểu thị cho khả năng làm một việc gì đó. Mặc dù được sử dụng thường xuyên nhưng có rất nhiều người nhầm lẫn về cách dùng của chúng. Hôm nay học tiếng Trung online Zhong Ruan sẽ giúp các bạn phân biệt nhé.

Phân biệt cách sử dụng của 3 động từ năng nguyện 能 , 可以 và 会

1.  能 / 会 Néng / huì

1.1 Khi biểu thị “có khả năng”, thì dùng “能”, hoặc “会” đều được, thông thường dùng để biểu thị một loại ước đoán/đánh giá hoặc suy đoán nào đó. Khi dùng “会”, thì cuối câu thường thêm “的” để biểu thị ngữ khí khẳng định.

Ví dụ:

快下雨了,他能/会来吗?
Kuài xià yǔle, tā néng/huì lái ma?
Sắp mưa rồi , liệu nó có đến không?

天上一点儿云也没有,不会/能下雨。
Tiānshàng yīdiǎn er yún yě méiyǒu, bù huì/néng xià yǔ.
Trên trời chẳng có chút mấy nào , chắc không mưa đâu.

1.2 Biểu thị có đủ một kỹ năng nào đó mang tính chủ quan, có đủ điều kiện nào đó mang tính khách quan, thì dùng “能”; biểu thị làm như thế nào. Có thể làm một việc gì đó mà cần phải trải qua rèn luyện, học tập mới có thể nắm vững thì dùng “会”.

Ví dụ:

她会说汉语。
Tā huì shuō hànyǔ.
Cô ấy có thể nói tiếng Hán.

最近我很忙,不能参加周末的晚会了。
Zuìjìn wǒ hěn máng, bùnéng cānjiā zhōumò de wǎnhuìle.
Dạo này tôi rất bận , không thể tham gia buổi tiệc cuối tuần được rồi.

你会不会做中国菜?
Nǐ huì bù huì zuò zhōngguó cài?
Bạn có biết làm món ăn Trung Quốc không?

1.3 Biểu thị lần đầu tiên học được một động tác hoặc kỹ năng nào đó, thì dùng “能” “会” đều được, nhưng dùng nhiều “会”; biểu thị một năng lực nào đó được hồi phục/khôi phục, chỉ có thể dùng “能”, không dùng “会”.

Ví dụ:

我儿子刚一岁就会走了。
Wǒ érzi gāng yī suì jiù huì zǒuliǎo.
Con trai tôi mới 1 tuổi mà đã biết đi rồi.

她已经会用电脑了。
Tā yǐjīng huì yòng diànnǎole.
Cô ấy đã biết dùng máy tính rồi đấy.

1.4 Biểu thị một kỹ năng nào đó đầy đủ, đã đạt đến một hiệu suất, tiêu chuẩn nào đó, thì dùng “能”, không dùng “会”.

他走步每小时能走10公里。
Tā zǒulù měi xiǎoshí néng zǒu 10 gōnglǐ.
Anh ấy đi bộ mỗi giờ có thể đi được 10 km.

他一个小时能打一万字。
Tā yīgè xiǎoshí néng dǎ yī wàn zì.
1 giờ anh ấy có thể đánh được 1 vạn chữ.

1.5 Biểu thị giỏi/khéo làm một việc nào đó, dùng “能” “会” đều được, phía trước đều có thể dùng các phó từ chỉ trinh độ như “很” “最” “真” v.v. Nhưng “会” thì nghiêng nặng ở “kỹ xảo”, còn “能” thì nghiêng nặng ở “năng lực”

Ví dụ:

他很能干。/他很会干。
Tā hěn nénggàn./Tā hěn huì gàn.
Nó làm rất được việc.

他很能说。/他很会说。
Tā hěn néng shuō./Tā hěn huì shuō.
Nó rất biết ăn nói.

2. 能 / 可以 : Néng / kěyǐ

2.1 .“能” Lấy biểu thị năng lực làm chính, “可以” lấy biểu thị khả năng làm chính. Vì vậy, “能’có thể biểu thị giỏi ở làm một việc gì đó, “可以” thì không được.

Ví dụ:

他很能写,一写就让人感动。
Tā hěn néng xiě, yī xiě jiù ràng rén gǎndòng.
Nó rất giỏi viết , hễ cứ viết cái là làm rung động lòng người. 

2.2 “能” có thể biểu thị có đủ tính khả năng khách quan nào đó, có thể biểu thị một loại suy đoán hay ước đoán nào đó, “可以” thì không thể.

Ví dụ:

雨下得那么大,他不能来了,别等了。
Yǔ xià dé nàme dà, tā bùnéng láile, bié děngle.
Mưa to như thế , có lẽ nó không đến đâu , đừng đợi nữa.

2.3 “能” “可以” đều có thể biểu thị ý nghĩa “cho phép/đồng ý” trong hoàn cảnh, tình lý/lẽ phải, nhưng hình thức khẳng định dùng nhiều “可以’, hình thức phủ định hay nghi vấn thì dùng nhiều “能”.

Ví dụ:

我能看着他们有困难不帮助吗?
Wǒ néng kànzhe tāmen yǒu kùn nàn bù bāngzhù ma?
Làm sao tôi có thể đứng nhìn họ gặp khó khăn mà không giúp được?

2.4 “可以” có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu, “能” thì không được.

Ví dụ:

这样做也可以。
Zhèyàng zuò yě kěyǐ.
Làm như vậy cũng được.

Trên đây là một số cách để phân biệt về 能 , 可以 và 会. Hi vọng thông qua bài viết này, bạn có thể bổ sung thêm các kiến thức ngữ pháp thông dụng trong tiếng Trung. Còn nếu muốn hiểu thêm sâu hơn, bạn có thể đăng ký khóa học tiếng Trung Online của Zhong Ruan ngay nhé!

Xem thêm các bài viết tương tự:

  1. Bổ Ngữ Thời Lượng trong Tiếng Trung

  2. Bổ Ngữ Động Lượng trong Tiếng Trung

  3. Ngữ Pháp tiếng Trung về phương vị từ

Bạn không thể sao chép nội dung của trang

Scroll to Top
0979.949.145