Home » NHỮNG NGỮ PHÁP CẦN NẮM QUA CÁC HSK

NHỮNG NGỮ PHÁP CẦN NẮM QUA CÁC HSK

Bạn mới bắt đầu học Tiếng Trung. Làm thế nào để truyền đạt chính xác ý nghĩa của một câu nói tiếng Viết sang tiếng Trung là câu hỏi mà nhiều người, nhất là những người mới học tiếng Trung luôn gặp khó khăn. Cùng Zhong Ruan điểm lại các ngữ pháp cơ bản qua từng cấp độ HSK nha.

1. HSK 1

S + 是 + O (S + shì + O):

我是学生 (Wǒ shì xuéshēng) – Tôi là học sinh.

S + 在 + Địa Điểm (S + zài + Địa Điểm):

我在学校 (Wǒ zài xuéxiào) – Tôi ở trường học.

S + 有 + Danh Từ (S + yǒu + Danh Từ):

我有一只猫 (Wǒ yǒu yī zhī māo) – Tôi có một con mèo.

2. HSK 2

S + 想 + Động Từ (S + xiǎng + Động Từ):

我想吃饭 (Wǒ xiǎng chī fàn) – Tôi muốn ăn cơm.

S + 可以 + Động Từ (S + kěyǐ + Động Từ):

你可以走了 (Nǐ kěyǐ zǒu le) – Bạn có thể đi rồi.

S + 因为 + Mệnh Đề 1, 所以 + Mệnh Đề 2 (S + yīnwèi + Mệnh Đề 1, suǒyǐ + Mệnh Đề 2):

因为下雨了,所以我没去 (Yīnwèi xià yǔ le, suǒyǐ wǒ méi qù) – Vì trời mưa nên tôi không đi.

3. HSK 3

S + 正在 + Động Từ (S + zhèngzài + Động Từ):

他正在写作业 (Tā zhèngzài xiě zuòyè) – Anh ấy đang làm bài tập về nhà.

S + 以后 + Động Từ (S + yǐhòu + Động Từ):

放学以后我去图书馆 (Fàngxué yǐhòu wǒ qù túshūguǎn) – Sau khi tan học tôi đi thư viện.

S + 一边 + Động Từ 1, 一边 + Động Từ 2 (S + yībiān + Động Từ 1, yībiān + Động Từ 2):

我一边听音乐一边做作业 (Wǒ yībiān tīng yīnyuè yībiān zuò zuòyè) – Tôi vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.

4. HSK 4: 

S + 从 + Địa Điểm 1 + 到 + Địa Điểm 2 (S + cóng + Địa Điểm 1 + dào + Địa Điểm 2):

我从家到学校 (Wǒ cóng jiā dào xuéxiào) – Tôi từ nhà đến trường.

S + 不仅 + Động Từ 1, 而且 + Động Từ 2 (S + bùjǐn + Động Từ 1, érqiě + Động Từ 2):

她不仅聪明而且勤奋 (Tā bùjǐn cōngmíng érqiě qínfèn) – Cô ấy không chỉ thông minh mà còn chăm chỉ.

S + 一方面 + Động Từ 1, 另一方面 + Động Từ 2 (S + yī fāngmiàn + Động Từ 1, lìng yī fāngmiàn + Động Từ 2):

我一方面学习,另一方面也工作 (Wǒ yī fāngmiàn xuéxí, lìng yī fāngmiàn yě gōngzuò) – Tôi một mặt học tập, mặt khác cũng đi làm.

5. HSK 5:

S + 虽然 + Mệnh Đề 1, 但是 + Mệnh Đề 2 (S + suīrán + Mệnh Đề 1, dànshì + Mệnh Đề 2):

虽然天气不好,但是我们还是去爬山了 (Suīrán tiānqì bù hǎo, dànshì wǒmen háishì qù páshān le) – Mặc dù thời tiết không tốt, nhưng chúng tôi vẫn đi leo núi.

S + 既然 + Mệnh Đề 1, 就 + Mệnh Đề 2 (S + jìrán + Mệnh Đề 1, jiù + Mệnh Đề 2):

既然你不喜欢,就不要去了 (Jìrán nǐ bù xǐhuān, jiù bù yào qù le) – Đã không thích thì đừng đi nữa.

S + 不但 + Động Từ 1, 而且 + Động Từ 2 (S + bùdàn + Động Từ 1, érqiě + Động Từ 2):

他不但会说汉语,而且会说英语 (Tā bùdàn huì shuō Hànyǔ, érqiě huì shuō Yīngyǔ) – Anh ấy không chỉ biết nói tiếng Trung mà còn biết nói tiếng Anh.

6. HSK 6:

S + 尽管 + Mệnh Đề 1, 还是 + Mệnh Đề 2 (S + jǐnguǎn + Mệnh Đề 1, háishì + Mệnh Đề 2):

尽管遇到很多困难,我们还是坚持下来了 (Jǐnguǎn yù dào hěnduō kùnnán, wǒmen háishì jiānchí xiàlai le) – Dù gặp nhiều khó khăn, chúng tôi vẫn kiên trì.

S + 即使 + Mệnh Đề 1, 也 + Mệnh Đề 2 (S + jíshǐ + Mệnh Đề 1, yě + Mệnh Đề 2):

即使失败了,我们也不会放弃 (Jíshǐ shībài le, wǒmen yě bù huì fàngqì) – Dù thất bại, chúng tôi cũng không từ bỏ.

S + 之所以 + Mệnh Đề 1, 是因为 + Mệnh Đề 2 (S + zhīsuǒyǐ + Mệnh Đề 1, shì yīnwèi + Mệnh Đề 2):

我之所以喜欢这里,是因为环境很好 (Wǒ zhīsuǒyǐ xǐhuān zhèlǐ, shì yīnwèi huánjìng hěn hǎo) – Lý do tôi thích nơi này là vì môi trường rất tốt.

Bạn đã nắm vững những ngữ pháp này rồi chứ? Hãy dành một ít thời gian mỗi ngày để ôn lại nhé. Bên cạnh đó, luyện tập giao tiếp hàng ngày là điều vô cùng quan trọng. Nếu bạn muốn tiến bộ nhanh hơn, Zhong Ruan có các khóa học giao tiếp 1:1 dành riêng cho bạn.

Hãy để Zhong Ruan đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tiếng Trung:

XEM THÊM

Voucher 300k
Voucher 100k
Voucher 500k
May mắn lần sau
Voucher 200k
Voucher 400k
Khóa video HSK3
May mắn lần sau
Khóa video HSK2
May mắn lần sau
Khóa Video HSK1
May mắn lần sau
QUAY & NHẬN QUÀ NGAY
May mắn đang chờ bạn, hãy quay ngay để nhận được những ưu đãi thật hấp dẫn!
Một email chỉ nhận được 1 lần quay/1 ngày

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0564.70.7979