Home » CÁC TỪ LOẠI TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG

CÁC TỪ LOẠI TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG

Ngữ pháp tiếng Trung có nhiều từ loại được chia thành thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm các loại: động từ, danh từ, tính từ (hình dung từ), số từ, từ khu biệt, lượng từ, đại từ, phó từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ bao gồm 4 loại: giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí. Trung tâm tiếng Trung Online Zhong Ruan sẽ chia sẽ những kiến thức này trong bài viết sau đây.

1. Danh từ – 名词 /míngcí/

Danh từ trong ngữ pháp tiếng Trung dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gian địa điểm. Trong câu danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ. Danh từ được viết là 名词  và viết tắt là 名.

Danh từ gồm 4 loại:

  • Danh từ chỉ người và vật:  猫、狗
  • Danh từ chỉ thời gian: 春天、夏天
  • Danh từ chỉ địa điểm:  学校、
  • Danh từ chỉ phương vị: 上、下
2. Động từ – 动词 /dòngcí/

Trong ngữ pháp tiếng Trung, động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, … Động từ được viết là 动词 và viết tắt là 动.

Động từ gồm 7 loại:

  • Động từ chỉ động tác, hành vi: 跳、坐……
  • Động từ chỉ hoạt động tâm lý: 喜欢、讨厌……
  • Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất: 在、消亡……
  • Động từ phán đoán: 是……
  • Động từ năng nguyện: 能、 会……
  • Động từ xu hướng: 下来、进去……
  • Động từ chỉ sự thêm vào: 进行、加以……
3. Tính từ – 形容词 /xíngróngcí/

Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Tính từ được viết là 形容词 và viết tắt là 形.

Tính từ gồm 2 loại lớn:

  • Tính từ chỉ tính chất: 酸、甜、苦、辣……
  • Tính từ chỉ trạng thái: 火红、水江江……
4. Từ khu biệt – 区别词 /qūbié cí/

Từ khu biệt biểu thị thuộc tính của người hoặc sự vật, có tác dụng phân loại sự vật. Từ khu biệt được viết là 区别词 và viết tắt là 区.

Ví dụ: 野生、恶性……

5. Số từ – 数词 /shù cí/

Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số. Số từ được viết là 数词 và viết tắt là 数

Số từ bao gồm 2 loại: 

  • Số đếm: 一、二、三……
  • Số thứ tự:第一、第二、第三……
6. Lượng từ – 量词 /liàngcí/

Lượng từ trong ngữ pháp tiếng Trung là loại từ chỉ đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Trong tiếng Trung có đến hơn 500 lượng từ. Lượng từ được viết là 量词, viết tắt là 量.

Lượng từ bao gồm 2 loại:

  • Danh lượng từ: 年、周
  • Động lượng từ: 趟、遍
7. Phó từ – 副词 /fùcí/

Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, tần suất, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Phó từ được viết là 副词 và viết tắt là 副

Phó từ gồm 7 loại:

  • Phó từ chỉ mức độ: 很、最、太……
  • Phó từ chỉ phạm vi: 都、全、单……
  • Phó từ chỉ thời gian, tần suất: 立刻、马上、暂时、尽量……
  • Phó từ chỉ nơi chốn: 四处、 处处……
  • Phó từ biểu thị khẳng định, phủ định: 必须、 的确、 不、没……
  • Phó từ biểu thị tình trạng, phương thức: 特意、 突然、大力、尽量……
  • Phó từ biểu thị ngữ khí: 难道、 简直、却……
8. Đại từ – 代词 /dàicí/

Đại từ là các loại từ thay thế cho các từ ngữ trong câu. Gồm ba loại đại từ chính: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ nghi vấn. Đại từ được viết là 代词 và viết tắt là 代

Đại từ gồm 3 loại:

  • Đại từ chỉ người: 我们、他们
  • Đại từ nghi vấn: 谁、什么、哪
  • Đại từ chỉ sự: 这、那、这儿
9. Từ tượng thanh – 拟声词 /nǐ shēng cí/

Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh. Từ tượng thanh được viết là 拟声词 và viết tắt là 拟.

Ví dụ: 哈哈、叮当、咚咚……

10. Thán từ – 叹词 /tàn cí/

Thán từ là những từ biểu thị cảm thán và sự hoan hô, ứng đáp. Thán từ được viết là 叹词 và viếtghi tắt là 叹.

Ví dụ: 哎呀、哎哟、啊……

11. Giới từ – 介词 /jiècí/

Đặt trước danh từ, đại từ, cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ…. Được viết là 介词 và viết tắt là 介

Giới từ có 5 loại chính:

  • Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 从、在、向……
  • Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh: 按照、用、比……
  • Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为、 为了……
  • Giới từ chỉ thực hiện động tác hoặc chịu sự tác động của hành vi, động tác:被、让、把……
  • Giới từ chỉ đối tượng liên quan: 对、跟、和……
12. Liên từ – 连词 /liáncí/

Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu, và câu, …biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiến, chuyển ngoặt, điều kiện,…. Để nói được những câu tiếng Trung dài thì cần nhớ cách sử dụng liên từ. Liên từ được viết là 连词 và được viết tắt là 连

Liên từ có thể chia thành 3 loại:

  • Liên từ để nối từ, đoản ngữ: 和、跟、同……
  • Liên từ để nối từ hoặc phân câu: 而、而且、或者……
  • Liên từ để nối phân câu trong câu phức:  不但、不仅、但是……
13. Trợ từ – 助词 /zhùcí/

Thường đi kèm với từ, cụm từ, câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ kết cấu hoặc động thái. Được viết là 助词 và được viết tắt là 助. Chia thành 4 loại:

  • Trợ từ kết cấu: 的、地、得
  • Trợ từ động thái: 着、 了、过
  • Trợ từ so sánh: 似的、一样、(一) 般
  • Trợ từ khác: 所、给、连
14. Từ ngữ khí – 语气词 / yǔqì cí/

Trong ngữ pháp tiếng Trung, từ ngữ khí có thể dùng ở giữa câu để ngắt nghỉ nhưng thường đứng ở cuối câu biểu thị ngữ khí. Được viết là 语气词 và được viết tắt là 语气. Từ ngữ khí chia thành 4 loại: 

  • Ngữ khí trần thuật: 的、了、吧……
  • Ngữ khí nghi vấn: 吗、呢……
  • Ngữ khí cầu khiến: 吧、了、啊……
  • Ngữ khí cảm thán: 啊……

Như vậy, Trung tâm tiếng Trung Online Zhong Ruan đã chia sẻ các từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung. Học viên đừng quên ôn tập ngữ pháp tiếng Trung để đạt kết quả thi hiệu quả.

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145