Home » 5 cách nói cảm ơn trong tiếng Trung thông dụng nhất

5 cách nói cảm ơn trong tiếng Trung thông dụng nhất

Xin lỗi, cảm ơn là những câu cửa miệng của bất cứ ngôn ngữ nào không riêng gì tiếng Trung. Có phải bình thường bạn chỉ nghe mỗi 谢谢 (Xièxiè) phải không? Vậy ngoài nó ra thì còn có cách nói cảm ơn trong tiếng Trung nào thông dụng nhất nữa, hãy cùng Zhong Ruan tìm hiểu với bạn thông qua bài viết dưới đây nhé!

Cách nói cảm ơn trong tiếng Trung

1. Cấu trúc câu cảm ơn với 谢谢 (Xièxiè)

Để nói cảm ơn ai đó bạn chỉ cần nói: 谢谢 + đối tượng.

Khi cảm ơn ai đó về việc gì bạn sử dụng câu: 谢谢 + cụm danh từ

Ví dụ:

感谢你为我做的一切。– Gǎnxiè nǐ wèi wǒ zuò de yīqiè: Cảm ơn vì tất cả những gì bạn đã làm cho tôi.

谢谢你的帮助. – Xièxiè nǐ de bāngzhù: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn

我为那个礼物感谢你。– Wǒ wèi nàgè lǐwù gǎnxiè nǐ: Tôi cảm ơn bạn vì món quà đó

谢谢你让我知道。– Xièxiè nǐ ràng wǒ zhī dào: Cảm ơn vì đã cho tôi biết

谢谢你的咖啡! – Xièxiè nǐ de kā fēi!: Cảm ơn vì ly cà phê

感谢您今天的光临。– Gǎnxiè nín jīntiān de guānglín: Cảm ơn bạn đã đến hôm nay

谢谢您的关心。– Xièxiè nín de guānxīn: Cảm ơn vì sự quan tâm của bạn

谢谢您花时间和我们在一起。– Xièxiè nín huā shíjiān hé wǒmen zài yìqǐ: Cảm ơn bạn đã dành thời gian với chúng tôi

谢谢大家的关注。– Xiè xiè dà jiā de guān zhù: Cảm ơn mọi người đã quan tâm.

谢谢大家的来临。 -Xiè xiè dà jiā de lái lín: Cảm ơn tất cả các bạn đã đến đây.

2. Những cách cảm ơn tiếng Trung ngoài 谢谢

2.1. 感谢 (gǎn xiè)

感谢 hoặc 非常感谢你 – “Cảm ơn bạn rất nhiều” có thể được sử dụng trong những tình huống đặc biệt khi bạn muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc.

Ví dụ, nếu một người bạn cùng lớp giúp đỡ bạn một phần lớn trong một dự án ở trường hoặc một đồng nghiệp bất ngờ giúp đỡ bạn trong công việc, thì 感谢 hoặc 非常感谢你 là những cụm từ thích hợp để sử dụng.

2.2 哪里哪里 (nǎli nǎli)

哪里哪里 tạm dịch là “làm gì có” ,“bạn tâng bốc tôi” hoặc “bạn tốt quá” và sử dụng khi nhận được lời khen từ người khác.

Cho dù bạn nhận được một lời khen từ người mà bạn đang yêu hay gần đây bạn được sếp khen ngợi vì đã làm việc chăm chỉ, sử dụng 哪里哪里 sẽ thích hợp.

Trên thực tế, văn hóa Trung Quốc nổi tiếng là thích sự khiêm tốn. Từ chối một lời khen thay vì “cảm ơn” sẽ được đánh giá cao hơn nhiều.

2.3. 麻烦你了 (máfan nǐle)

麻烦你了 dịch theo nghĩa đen là “phiền bạn rồi”. Sử dụng khi người khác đã cố gắng giúp đỡ hoặc làm việc cho bạn. Lưu ý rằng đây không phải là một lời xin lỗi.

Ngay cả khi ai đó đã giúp đỡ bạn mà bạn không yêu cầu hoặc nếu công việc họ làm cho bạn không gây bất tiện cho họ thì 麻烦你了 là một cách thích hợp để nói “cảm ơn” rằng bạn đã nhận được sự giúp đỡ từ họ.

2.4. 你太好啦 (nǐ tài hǎola)

你太好啦 là một cách diễn đạt để sử dụng giữa gia đình, bạn bè hoặc những người bạn thực sự biết rõ trong môi trường làm việc hoặc trường học.

你太好啦 có lẽ không nên được sử dụng trong tình huống trang trọng với người mà bạn không biết rõ hoặc sếp của bạn.

Thông qua những chia sẻ của Zhong Ruan về các cách cảm ơn trong tiếng Trung, liệu bạn đã nắm rõ kiến thức này chưa nhỉ? Hãy lấy giấy bút ra và cùng note vào liền nha. Các kiến thức này đều có đầy đủ hết trong Khóa học tiếng Trung online tại Zhong Ruan, mọi người có thể inbox cho trung tâm để đăng kí nhé.

Xem thêm các chủ đề liên quan:

  1. Từ vựng tiếng Trung về chủ đề đi tàu hỏa
  2. Câu phức trong tiếng Trung

Bạn không thể sao chép nội dung của trang

Scroll to Top
0979.949.145