Home » 6 bước học tiếng Trung Quốc cho người mới bắt đầu

6 bước học tiếng Trung Quốc cho người mới bắt đầu

Việc học tiếng Trung ngày càng phổ biến trong thời gian hiện nay. Tuy nhiên các bước học tiếng Trung Quốc cho người mới bắt đầu cần học như thế nào để đạt hiệu quả tốt. Đây luôn là câu hỏi mà những người mới bắt đầu quan tâm. Và để giải đáp thắc mắc đó, dưới đây là một số thông tin mà chúng tôi muốn đề cập tới bạn. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho việc học.

Bước 1: Học ngữ âm/ phát âm đúng chuẩn ngay từ đầu

Bước 1: Học ngữ âm/ phát âm đúng chuẩn ngay từ đầu

Việc học tiếng ngoài viết đúng và sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp. Thì những vấn đề như đọc, sử dụng từ ngữ giao tiếp hàng ngày cũng rất quan trọng. Để đáp ứng được điều đó thì việc học ngữ âm/ phát âm chuẩn ngay từ đầu là cần thiết. Đặc biệt học đúng ngữ âm/ phát âm ngay từ đầu sẽ giúp tránh trường hợp đọc sai thành thói quen sẽ rất khó sửa.

Với những người mới tiếp xúc với tiếng Trung sẽ được học về pinyin và các thanh. Thông qua việc học đó bạn sẽ biết được cách đọc cũng như phát âm cơ bản của từ ngữ tiếng Trung. Và có thể đọc chuẩn thông qua việc luyện tập hay học tập hàng ngày.

Phiên âm tiếng Trung

Ngoài ra một phương pháp thường xuyên được sử dụng để đọc chuẩn cũng như phát âm đúng đó là nói theo người bản xứ. Thông qua cách đọc từ mới của người Trung bạn sẽ đọc và lặp lại nhiều lần. Dần hình thành thói quen và giúp việc học tốt hơn.

Bước 2: Học các nét, bộ thủ cơ bản

Khác với tiếng Anh và tiếng Việt, tiếng Trung chữ cái được viết từ các chữ tượng hình. Vì vậy để cho việc học viết trở nên đơn giản hơn bạn cần học đầy đủ các nét và 214 bộ thủ.

Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau đây:

Bộ

Phiên âm

Số nét

Tên Hán Việt

Ý nghĩa

人(亻)

rén

2

nhân( nhân đứng)

người

刀(刂)

dāo

2

đao

con dao, cây đao

2

lực

sức mạnh

kǒu

3

khẩu

cái miệng

wéi

3

vi

vây quanh

3

thổ

đất

3

đại

to lớn

3

nữ

nữ giới, con gái, đàn bà

mián

3

miên

mái nhà, mái che

shān

3

sơn

núi non

jīn

3

cân

cái khăn

广

ān

3

nghiễm

mái nhà

chì

3

xích

bước chân trái

心 (忄)

xīn

4 (3)

tâm( tâm đứng)

quả tim, tâm trí, tấm lòng

手 (扌)

shǒu

4 (3)

thủ (tài gảy)

tay

攴 (攵)

4

phộc

đánh khẽ

4

nhật

ngày, mặt trời

4

mộc

gỗ, cây cối

水 (氵)

shǔi

4 (3)

thuỷ (ba chấm thuỷ)

nước

火(灬)

huǒ

4

hỏa (bốn chấm hoả)

lửa

牛( 牜)

níu

4

ngưu

trâu

犬 (犭)

quản

4

khuyển

con chó

5

ngọc

đá quý, ngọc

tián

5

điền

ruộng

5

nạch

bệnh tật

5

mục

mắt

shí

5

thạch

đá

5

hòa

lúa

zhú

6

trúc

tre trúc

6

mễ

gạo

糸 (糹-纟)

6

mịch

sợi tơ nhỏ

ròu

6

nhục

thịt

艸 (艹)

cǎo

6

thảo

cỏ

chóng

6

trùng

sâu bọ

衣 (衤)

6 (5)

y

áo

言 (讠)

yán

7 (2)

ngôn

nói

貝 (贝)

bèi

7 (4)

bối

vật báu

7

túc

chân, đầy đủ

車 (车)

chē

7 (4)

xa

chiếc xe

辵(辶 )

chuò

7 (3)

quai xước

chợt bước đi chợt dừng lại

邑 (阝)

7 (2)

ấp

vùng đất, đất phong cho quan

jīn

8

kim

kim loại; vàng

門 (门)

mén

8 (3)

môn

cửa hai cánh

阜 (阝)

8 (2)

phụ

đống đất, gò đất

8

mưa

頁 (页)

9 (6)

hiệt

đầu; trang giấy

食( 飠-饣)

shí

9 (8 – 3)

thực

ăn

馬( 马)

10 (3)

con ngựa

魚( 鱼)

11 (8)

ngư

con cá

鳥 (鸟)

niǎo

11 (5)

điểu

con chim

50 bộ thủ được sử dụng nhiều nhất

Thông qua việc học này sẽ giúp cho việc học chữ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Đặc biệt đây là phương pháp học được nhiều người áp dụng để có thể học thêm từ mới và nhớ từ.

Bước 3: Học chữ Hán, nghĩa và cách dùng của mỗi từ để mở rộng vốn từ.

Tiếng Trung không theo một quy luật nhất định nào hết. Vì vậy để có thêm từ mới không còn cách nào khác ngoài việc bạn sẽ học thuộc từ đó. Chính vì vậy việc nhớ từ mới luôn là điều khó khăn với nhiều người.Nhất là khi các chữ lại ghép từ nhiều bộ thủ và nét khác nhau.

Vì vậy phương pháp để mở rộng vốn từ tốt nhất có thể học chữ Hán. Thông qua việc học, bạn có thể biết thêm nghĩa của từ, từ đó mở rộng ra các trường hợp sử dụng. Ứng dụng với thực tế sẽ giúp việc học hiệu quả hơn. Đặc biệt nên học theo chủ đề từng bài để nhớ vốn từ tốt hơn.

Cũng giống như phiên âm tiếng anh, pinyin là công cụ đắc lực để người nước ngoài có thể học đọc tiếng Trung một cách dễ dàng.

Pinyin và bảng chữ cái tiếng Trung

Bước 4: Học ngữ pháp cơ bản

Giống như mọi ngoại ngữ khác để có thể sử dụng hoàn hảo 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Ngoài việc học từ mới và đọc chuẩn phát âm thì việc học ngữ pháp cũng rất quan trọng.

Thông qua việc học ngữ pháp bạn có thể học được cách nói thành một câu hoàn chỉnh. Không hoàn toàn mà việc học chỉ áp dụng với từ mới, mà bạn cần kết hợp giữa từ mới với ngữ pháp từ đó mới có thể nói tốt.

Vì vậy ngay từ đầu cần chú trọng và cấu trúc ngữ pháp. Nên học thuộc và học cách áp dụng ngay từ đầu để đạt hiệu quả tốt nhất. Tuy nhiên nên học tuần tự, học đến phần nào thì ôn phần đó không nên học một lúc quá nhiều.

Ngữ pháp tiếng Trung có phần nào liên quan khá nhiều đến Tiếng Việt. Chính vì vậy, để học tốt ngữ pháp tiếng trung không hề khó. Tất cả các loại từ, cấu trúc và mẫu câu đều có hệ thống học nhất định. Nếu như với từ vựng, chúng ta cần ghi nhớ, với chữ hán chúng ta cần luyện viết thì với ngữ pháp chúng ta cần sử dụng chúng linh hoạt, vận dụng nhiều vào các bài tập, đoạn văn, khẩu ngữ.

Bước 5: Tập trung vào khẩu ngữ giao tiếp

Việc học tiếng áp dụng lớn nhất đó là vào cuộc sống. Vì vậy để có thể dễ dàng giao tiếp, bạn nên chú ý và khẩu ngữ ngay từ đầu.

Cùng giống như từ ngữ Việt Nam, tiếng Trung cũng có nhiều từ đồng âm khác nghĩa. Vì vậy thông qua học khẩu ngữ, ngữ pháp đúng sẽ giúp người nghe hiểu và sử dụng tốt hơn. Để học tốt thì khẩu ngữ rất quan trọng vì vậy cần lưu ý vấn đề này.

Dưới đây là 99 cấu trúc cơ bản nhất mà một người học tiếng trung mới bắt đầu cần nên nắm vững:

1. Chỉ có … mới có thể : 只有… 才能… ( Zhǐyǒu…cáinéng…)

2. Đặc biệt: 特别 ( tè bié )

3. Không những….. mà còn…..: 不但… 而且… (Búdàn… érqiě…)

4. Hơn nữa … huống hồ: 何况 … 况且 (hé kuàng … kuàng qiě)

5. Rút cuộc, cuối cùng: 究竟 (jiū jìng)

6. Hễ…. là… 一…就… ( Yī…jiù… )

7. Thà… cũng không…: 宁可 … 也不… ( Nìngkě…yě bù… )

8. Chỉ có…còn chưa được : 光有… 还不行 ( Guāng yǒu…hái bùxíng )

9. Tuy … nhưng …: 虽然… 但是… ( Suīrán…dànshì…)

10. Bị/được : 被( bèi )

11. Dù…cũng… 即使 …也 … ( Jíshǐ… yě… )

12. Giống nhau, đều là : 同样 (tóng yàng)

13. Ngoài…ra: 除了(chú le)… 以外 (yǐ wài)

14. Vì … Nên : 因为…所以… ( Yīnwèi…suǒyǐ… )

15. Giống……như thế này: 不像 (bú xiàng)…… 这么(zhè me). // 那么 (nà me)

16. …. thế…. thế: 那么… 那 么… ( Nàme… nàme… )

17. Quả nhiên / quả thật  : 果然 / 果真 ( Guǒrán / guǒzhēn )

18. Đang / có:  着 ( zhe ) 

19. Từ ….. đến …… : 从  ..… 到…. ( cóng )… (dào)

20. Vừa… / đã… lại…: 既… 又… ( Jì…yòu… )

21. Vừa…..vừa…..: 一边 … 一边 … ( Yībiān…yībiān… )

22. Theo … mà nói: 拿 (ná)…..来说 ( lái shuō )

23. Sắp… rồi : 要 (yào)…了 (le)

24. Đã/qua/rồi: 已经 (yǐ jīng) / 过 (gùo)

25. Đã… thì… : 既然 ( Jìrán ) … 就(  jiù ) … 

26. Rất/quá/lắm : … 太(tài)…了(le)

27. Vừa không….. cũng không : 既不… 也不  (jì bù)……(yě bù)

28. Chả trách, Không trách, Thảo nào: 怪不得….. ( guài bù dé )

29. Có phải là… không ? : 是 …吗 ( shì ) …… ( ma ) ?

30. Đã/lại/mà/vẫn: 居然 (jū rán) /竟然 (jìng rán)

31. Nếu…vậy thì…: 要是… 那么 … (Yàoshi…nàme…)

32. Mặc dù… nhưng…: 尽管…可是… ( Jǐnguǎn…kěshì…)

33. Từ trước tới nay ……  không/ chưa: 从来 ( cóng lái )…….没 (cóng lái méi) / 不 (bù)

34. Không những không ..… trái lại ……: .不但不… 反而… ( bú dàn bù… fǎn’ér… )

35. Chỉ cần… là…: 只要…就… ( Zhǐyào… jiù… )

36. Hết sức, đặc biệt, vô cùng: 格外…. , 分外…. ( gé wài) ….. ( fèn wài )

37. Còn về…, đến nỗi…., cả đến …., ngay cả….: 至 于….. (zhì yú) 

38. Nhất định …..: 一定会 … 的 ( yí dìng huì ) …… (de)

39. Thế mà, song, nhưng mà… : 然而… ( rán’ ér )

40. Có lúc……. có lúc……: 有时候 …… 有时候……. ( yǒu shí hòu .….. yǒu shí hòu …… )

41. So với : 比 (bǐ)

42. Thật không ngờ: 真没想到 (zhēn méi xiǎng dào) 

43. Càng … càng… : 越 (yuè)…越 (yuè)…

44. Giữa…với : 与 (yǔ)…之间 (zhī jiān)

45. Không giống : 跟 ……不一样 (gēn) …… (bù yí yàng)

46. Ở Đây, Ở kia, Ở đâu: 这儿 ( zhèr ) , 那儿 ( nàr ) , 哪儿 ( nǎr )

47. Coi…là/như…: 把 (bǎ) …当作 (dāng zuò)

48. Bất kể… đều…: 无论 … 都 …( Wúlùn ..… dōu …… )

49. Không…không được : 非…不可 ( Fēi…bùkě )

50. Làm thế nào? 怎么办 (zěn me bàn) ?

51. Vì/để: 为了(wèi le)

52. E rằng, có lẽ, xem ra… : 恐怕…  (kǒng pà…)

53. Như thế nào ? : 怎么样 ?  ( zěn me yàng ? )

54. Tóm lại, cuối cùng, rút cuộc: 终于 (zhōng yú) , 最终 (zuì zhōng)

55. Quả thật rất , Thật là rất: 真的很 ( zhēn de hěn )

56. Không phải… mà là…: 不是 ( bú shì )…而是 ( ér shì )….

57. Tại vì sao? 为什 么 ( wèi shén me )

58. Tương truyền, được biết, nghe nói: 据说 (jù shuō) / 传说 (chuán shuō)/ 听说 (tīng shuō)  

59. Gọi … là  : 管  (guǎn) ….  叫 (jiào) …..

60. Một…cũng…: 一 (yī) …也 (yě)…

61. Có cái này, có cái kia : 有的 (yǒu de) ..…有的 (yǒu de) …..

62. Trước kia ..… sau này…… : 以前 ( yǐ qián ) ….. 以后 ( yǐ hòu )….

63. Mọi mặt / Khắp nơi / chỗ nào/ đâu đâu: 处处 (chù chù)

64. 是 … 的. ( shì ) ….. ( de )

65. Đáng/Cần/ Nên: 值得 ( zhí dé yī )

66. Xem ra/ Nói như vậy : 看来 (kàn lái) / 这么说来 (zhè me shuō lái)

67. Nói cái gì cũng …..: 说什么也…. (shuō shén me yě)

68. Đã chưa: 吗 (ma) /了吗 (le ma)

69. Không bằng: 不比 (bù bǐ )

70. Còn… huống chi là… :尚且 … 何况 … ( shàngqiě…hékuàng… )

71. Biết thành/trở thành/thành ra: 变成 (biàn chéng)

72. Có ….. thế nữa cũng vậy thôi : 再 (zài)…… 也不过 (yě bú guò)

73. Thà….. còn hơn … : 与其 ( yǔqí ) ….. 不如 ( bùrú ..… )

74. Ngay cả… đều: 连… 都… ( Lián…dōu…)

75. Sở dĩ ….. là vì ……: 之所以 ( zhī suǒ yǐ ) … 是因为 ( shì yīn wèi )

76. Nếu… thì…: 假使… 便… ( jiǎshǐ…biàn… )

77. Thực ra , thực sự , quả thực: 实在 ( shí zài shì )

78. Một mặt thì ….. mặt khác thì ……:一方面 ( yì fāng miàn ) ….. 另一方面 ( lìng yì fāngmiàn )

79. May mà…nếu không thì: 幸亏 (xìng kuī) …… 要不 (yào bù) …..

80. Đối với ….. mà nói ….. : 对/对于…… 来说/而言…. (duì /duì yú)…..(lái shuō /ér yán)…..

81. Hoàn toàn/ căn bản / tận gốc : 根 本 (gēn běn)

82. Bị … ảnh hướng bởi …. : 受 (shòu) …… 影响 (yǐng xiǎng)

83. Một chút/ Có chút/ hơi/ một ít: 有点儿 ( yǒu diǎnr ) 一点儿 ( yī diǎnr )

84. Nếu… thì…: 如果… 就… ( Rúguǒ…jiù… )

85. Đang: 正在 (zhèng zài) … 呢 (ne)

86. Có hứng thú đối với cái gì : 对 (duì) …… 产生 (chǎn shēng)/ 感兴趣 (gǎn xìng qù)

87. Trước tiên…, sau đó…:首先 … 其次… ( Shǒuxiān…qícì… )

88. Có thể gọi là: 堪称 (kān chēng)

89. Thậm chí : 甚 至( shènzhì )

90. Dù… cũng…: 不管… 也… ( Bùguǎn… yě… )

91. Theo/ từ …… mà nói : 从 ( cóng ) … 来看 (Lái kàn ) / 来说 ( Lái shuō )

92. Thế là : 于是 ( yúshì )

93. Suýt nữa / Tí nữa / Hầu như/ : 几乎 (jī hū)

94. Khi làm gì đó : 当 ….. 的 时 候 (dāng)…… (de shí hou)

95. Là/Làm: 作为 (zuò wéi)

96. Hiện ra/xuất hiện/rõ ràng: 显得 (xiǎn dé)

97. Coi…là/như: 把 (bǎ) …当作 (dāng zuò)

98. Thật không tưởng tượng được / thật không ngờ: 真没想到 (zhēn méi xiǎng dào) 

99. Đây, đâu, kia: 这 ( zhè ) , 哪 ( nǎ ), 那 ( nà ) 

Bước 6: Luyện nghe – nói

Để có thể nghe – nói tốt bạn có thể học theo các típ sau:

Bước 6: Luyện nghe – nói

  • Luyện nghe – nói theo ghi âm của người bản xứ, sau đó ghi âm lại và tìm ra lỗi sai của bản thân.

  • Học 2 người với nhau, tìm kiếm một người bạn học có trình độ tốt và luyện nói với nhau.

  • Học ngay cả trong cuộc sống hàng ngày, thay vì dùng từ ngữ tiếng Việt bạn có thể nhớ ra cách đọc của từ đó bằng tiếng Trung và hồi tưởng lại.

  • Thường xuyên nghe nhạc, xem phim Trung để có thể nghe thêm cách phát âm của họ.

Bật mí thêm với các bạn top phần mềm hỗ trợ học tiếng Trung hữu ích dành cho người mới bắt đầu:

  • Phần mềm Hello Chinese:.

  • Phần mềm giao tiếp với người chung Wechat

  • Phần mềm ChineseSkill

  • Phần mềm Skritter để học viết từ

  • Từ điển tiếng Trung Pleco Chinese Dictionary

Bạn có thể tải phần mềm thông qua các cửa hàng App store hoăc CH Play trên điện thoại.

Trên đây là một số thông tin về học tiếng Trung cho người mới bắt đầu. Với những thông tin trên hy vọng bạn có những phương pháp học phù hợp nhất.

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145