Home » SO SÁNH 4 GIỚI TỪ 被、叫、让、给

SO SÁNH 4 GIỚI TỪ 被、叫、让、给

Trong tiếng Trung, các giới từ này đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc câu và cách diễn đạt ý nghĩa. Trong bài viết này, Zhong Ruan sẽ phân tích ý nghĩa và cách sử dụng của mỗi giới từ, cung cấp các ví dụ minh họa và so sánh để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày.

SO SÁNH 4 GIỚI TỪ 被、叫、让、给

1. GIỐNG NHAU

Tổ hợp giới “被、叫、让、给”từ đều dùng để dẫn ra đối tượng thực hiện động tác, biểu thị ý nghĩa bị động.

Ví dụ:

1. 这部书被(给、叫、让)人借走了一本。

Zhè bù shū bèi/gěi/jiào/ràng rén jiè zǒu le yī běn.

Bộ sách này người ta đã mượn đi một quyển rồi.

2. 那棵树被大风刮倒了。

Nà kē shù bèi dàfēng guā dǎo le.

Cây kia bị gió mạnh quật ngã rồi.

3. 羊给浪吃了。

Yáng gěi làng chī le.

Dê bị sói ăn rồi.

4. 行李让雨给淋了。

Xínglǐ ràng yǔ gěi lín le.

Hành lý bị mưa làm ướt hết rồi.

5. 你把窗户打开一点儿,别叫煤气熏着。

Nǐ bǎ chuānghù dǎkāi yīdiǎnr, bié jiào méiqì xūn zháo.

Anh mở cửa sổ ra một chút, đùng để bị hơi than hun ngạt.

2. KHÁC NHAU

Mặc dù có điểm tương đồng, trong một số trường hợp có thể thay thế cho nhau. Nhưng cách dùng của bốn từ này có một số điểm khác biệt. Bài viết này sẽ giúp các bạn phân biệt bốn giới từ thường sử dụng nhầm này nhé.

2.1 Khi tân ngữ chỉ ra đối tượng thực hiện động tác được lược bỏ đi, thường dùng “被”, không dùng “给、叫、让”

Ví dụ:

1. 车被偷走了。

Chē bèi tōu zǒu le.

Xe bị trộm mất rồi.

车叫(让、给)偷走了。(╳)

Ví dụ:

2. 车被(给、叫、让) 小偷偷走了。

Chē bèi (gěi, jiào, ràng) xiǎotōu tōu zǒu le.

Xe bị tên trộm lấy mất rồi.

2.2 Trong cấu trúc: “被……所+ V”“被……+ V 为”không thể thay thế “被”bằng  “叫、让、给”

Ví dụ:

1. 我被河内的风景所吸引。

Wǒ bèi HéNèi de fēngjǐng suǒ xīyǐn.

Tôi bị vẻ đẹp của Hà Nội thu hút.

我叫(让、给)河内的风景所吸引。(╳)

2. 西施被命名为中国四大美人之一。

XīShī bèi mìngmíng wéi ZhōngQuó sì dà měirén zhī yī.

Tây Thi được mệnh danh là một trong tứ đại mỹ nữ của Trung Quốc.

西施叫(让、给)命名为中国四大美人之一。(╳)

2.3 Nếu trong câu bị động đã có trợ từ “给”, thì không thế lại dùng giới từ “给”

Ví dụ:

房间被(叫/让)一群小学生给收拾好了。

Fángjiān bèi (jiào/ràng) yīqún xiǎoxuéshēng gěi shōushì hǎo le.

Phòng học được một nhóm học sinh tiểu học dọn dẹp xong rồi.

房间被给一群小学生给收拾好了。(╳)

2.4 “被” thường dùng trong văn viết, văn cảnh trang trọng, “叫、让、给”thường dùng trong khẩu ngữ, văn nói hàng ngày

Ví dụ:

1. 他被大自然赋予了智慧和一双灵巧的手。

Tā bèi dà zìrán fùyǔ le zhìhuì hé yīshuāng língqiǎo de shǒu.

Anh ấy được trời ban tặng cho trí tuệ và đôi tay linh hoạt.

他叫(让、给)大自然赋予了智慧和一双灵巧的手。(╳)

2. 他们的美梦被雀子惊扰了。

Tāmen dì měimèng bèi què zi jīngrǎo le.

Giấc mơ đẹp của bọn họ bị bầy chim sẻ làm nhiễu loạn.

他们的美梦叫(让、给)雀子惊扰了。(╳)

BẢNG PHỐI HỢP TỪ

 ~破坏了~雨给林了……~视为 …………~认为……~我们打败了
×××
×××
××××

Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn tổng quan về cách sử dụng và sự khác biệt giữa 4 giới từ quan trọng trong tiếng Trung: 被, 叫, 让, và 给. Cùng theo dõi website của Zhong Ruan để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích mới nhé!

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145