Home » Học tiếng Trung giao tiếp hằng ngày

Học tiếng Trung giao tiếp hằng ngày

Tổng hợp mẫu câu học tiếng Trung giao tiếp hằng ngày cơ bản được sử dụng phổ biến nhất. Với lợi thế thực tế và từ ngữ dễ hiểu, những mẫu câu tieng Trung giao tiep hang ngay trở nên dễ dàng tiếp cận hơn. Với kinh nghiệm dày dặn, Tiếng Trung Zhong Ruan đã tổng hợp những mẫu câu cơ bản giúp người học dễ dàng áp dụng trong cuộc sống giao tiếp hằng ngày.

Tiếng Trung giao tiếp hằng ngày trở nên vô cùng quan trọng giúp cuộc trò chuyện trở nên thú vị mà không quá cứng nhắc. Trong khi đó, những tiếng Trung giao tiếp có cấu tạo đơn giản nên dễ dàng tiếp cận. Vì vậy, việc biết và thuộc những mẫu câu này giúp bạn phản xạ tốt hơn và trò chuyện như một người bản xứ thực thụ. Hiểu được điều đó, Zhongruan đã tổng hợp các mẫu câu giao tiếp cơ bản.

Ưu điểm khi học những mẫu câu tiếng Trung giao tiếp mỗi ngày

Không giống như những cấu trúc câu tiếng Trung thường học, các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp mang hơi hướng tự nhiên và dùng trong văn nói hằng ngày. Vì vậy, để có thể giao tiếp tốt hơn, bên cạnh các cấu trúc câu, bạn cần phải ghi nhớ các mẫu câu giao tiếp cơ bản. Các mẫu câu giao tiếp chào hỏi hàng ngày là những mẫu câu thường dùng và có tính đơn giản nhất. Bạn chỉ cần ghép các từ hoặc cụm từ lại với nhau là đã có thể có được câu chào hỏi thông thường. Nhờ vậy mà bạn dễ dàng ghi nhớ và luyện tập được khả năng phản xạ tốt.

Những mẫu câu tiếng Trung giao tiếng mỗi ngày

Việc phân chia theo chủ đề giúp bạn sau khi đọc xong có thể hệ thống lại một cách dễ dàng và có thể nắm bắt được các mẫu câu một cách tốt hơn. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dễ dàng tìm kiếm cụm mẫu câu dễ dàng. Dưới đây là các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung mọi ngày cơ bản và phổ biến nhất theo từng chủ đề khác nhau:

Mẫu câu chào hỏi

你好!(Nǐ hǎo): Chào bạn!

你好吗 (Nǐ hǎo ma): Bạn có khỏe không?

早上好 (zǎo shàng hǎo): Chào buổi sáng

晚上好  (wǎn shàng hǎo): Chào buổi tối

认识你,我很高兴。(Rènshí nǐ, wǒ hěn gāoxìng): Rất vui khi được quen biết bạn

再见 (Zàijiàn): Hẹn gặp lại bạn

我也一样 (wǒ yě yīyàng): Tôi cũng thế

家里人都好吗? (Shì a! Jiālǐ rén dōu hǎo ma?): Mọi người trong nhà bạn vẫn khỏe chứ?

你有什么打算 (nǐ yǒu shénme dǎsuàn): Bạn có dự định, kế hoạch gì

别客气 (biē kéqi): Không có gì, đừng khách sáo

你的电话号码是多少? (nǐ de diànhuā hào mǎ shì duōshao?): Số điện thoại của bạn là số mấy?

您住在哪里 (nín zhù zài nǎ lǐ): Bạn sống ở đâu

这周末你干什么?(zhè zhōu mò nǐ gàn shén me?): Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?

你喜欢郊游吗? (nǐ xǐ huān jiāo yóu ma?): Bạn có thích đi dã ngoại không?

还不错。(Hái bùcuò.): Không tệ lắm.

你呢?(Nǐ ne?): Còn anh thì sao?

让我帮你吧! (Ràng wǒ bāng nǐ ba! ): Để tôi giúp bạn nhé!

Mẫu câu hỏi tên, tuổi

怎么称呼? (zěn me chēng hū) : Xưng hô với bạn như thế nào?

你叫什么名字 (Nǐ jiào shénme míngzì?): Bạn tên là gì?

你是哪国人? (Nǐ shì nǎ guó rén?): Bạn là người nước nào?

 我是越南人 (Wǒ shì yuènán rén): Tôi là người Việt Nam

你多大了? (nǐ duō dà le?): Bạn bao nhiêu tuổi rồi?

我十八岁了 (Wǒ shíbā suìle): Tôi 18 tuổi rồi.

你什么时候出生的? (nǐ shén me shí hòu chū shēng de?): Bạn sinh vào năm nào?

我2002年7月1日出生 (wǒ 2002 nián qì yuè yī rì chū shēng): Tôi sinh vào ngày 1 tháng 7 năm 2002.

Mẫu câu hỏi giờ

现在几点? (xiān zài jǐ diǎn?): Bây giờ là mấy giờ?

现在六点了 (Xiànzài liù diǎnle): Bây giờ là sáu giờ

昨天星期几? (Zuótiān xīngqī jǐ?): Hôm qua là thứ mấy?

今天星期几? (Jīntiān xīngqī jǐ?): Hôm nay thứ mấy ?

明天星期几? (Míngtiān xīngqī jǐ?): Ngày mai là thứ mấy ?

昨天/今天/明天星期一 (Zuótiān/Jīntiān/Míngtiān xīngqī yī): Hôm qua/Hôm nay/Ngày mai là thứ hai

Mẫu câu hỏi đường đi

在城市中心 (zài chéngshì zhōngxīn.): ở trung tâm thành phố.

对不起,请问我现在在什么地方? (Duìbùqǐ, qǐngwèn wǒ xiànzài zài shénme dìfāng?): Xin lỗi cho tôi hỏi tôi đang ở chỗ nào vậy?

我想问问去博物馆的方向吗? (wǒ xiǎng wèn wèn qù bówùguǎn de fāngxiàng ma?): Tôi muốn hỏi đường đến viện bảo tàng được không?

尽快 (Jìnkuài):  Nhanh nhất có thể

很远吗? (Hěn yuǎn ma?): Có xa không?

我去查查看 (Wǒ qù chá chákàn): Để tôi xem lại.

请您再说一遍 (Qǐng nín zàishuō yībiàn): Xin ông hãy nói lại lần nữa.

请您说得慢些好吗? (Qǐng nín shuō de màn xiē hǎo ma?): Bạn có thể nói chậm một chút được không?

跟我来 (Gēn wǒ lái): Đi theo tôi

谢谢 (xiēxie): Cảm ơn

Mẫu câu dùng khi mua bán

你要买什么 (nǐ yào mǎi shénme) Bạn muốn mua gì ?

 这是什么?(zhè shì shénme): Đây là cái gì?

348. 那是什么? (nà shì shénme): Kia là cái gì?

多少钱 (duōshao qián?): Bao nhiêu tiền?

给我打折吧 (gěi wǒ dǎzhé ba): Giảm giá cho tôi đi

30% 折扣 (30% Zhékòu): Giảm giá 30%

真便宜 (Zhēn piányí): Rẻ quá!

Mẫu câu dùng trong khám chữa bệnh

你哪儿不舒服? (Nǐ nǎ’er bú shūfú?): Bạn có chỗ nào không ổn hả?

胃不舒服 (wǒ bù shūfu): Tôi cảm thấy không khoẻ

哪儿不舒服? (nǎr bù shūfu?): Không khoẻ chỗ nào?

我感冒了(wǒ gǎnmào le): Tôi bị cảm rồi

发烧了 (fāshāo le): Phát sốt rồi

非常感谢 (fēicháng gǎnxiè): Vô cùng cảm ơn

我总是流鼻涕 (Wǒ zǒng shì liú bítì.): Tôi luôn bị sổ mũi

你试试表吧 (Nǐ shìshi biǎo ba): Anh cặp nhiệt độ thử đi

我会给你开了药方 (Wǒ huì gěi nǐ kāi le yàofāng): Tôi sẽ kê đơn thuốc cho bạn

Mẫu câu dùng để chúc mừng

祝贺你 (zhùhè nǐ): Chúc mừng bạn

万事如意 (wàn shì rú yì): Vạn sự như ý

祝你健康 (zhù nǐ jiàn kāng): Chúc bạn khỏe mạnh

万寿无疆 (wàn shòu wú jiāng): Sống lâu trăm tuổi

家庭幸福 (jiā tíng xìng fú): Gia đình hạnh phúc

工作顺利 (gōng zuo shùn lì): Công việc thuận lợi

生意兴隆 (shēng yì xīng lóng): Làm ăn phát tài

祝你好运 (zhù nǐ hăo yùn): Chúc anh may mắn

身壮力健 (shēn zhuàng lì jiàn): Dồi dào sức khỏe

一帆风顺 (yī fān fēng shùn): Thuận buồm xuôi gió

大展宏图 (dà zhăn hóng tú): Sự nghiệp phát triển

一本万利 (yī běn wàn lì): Một vốn bốn lời

东成西就 (dōng chéng xī): Thành công mọi mặt

Mẫu câu nói về sở thích

你有什么爱好? (Nǐ yǒu shé me àihào?): Sở thích của bạn là gì?

你喜欢读书吗? (Nǐ xǐhuān dúshū ma?): Bạn có thích đọc sách không?

喜欢,我很喜欢 (xǐ huān, wǒ hěn xǐ huān): Có chứ, tôi rất thích

你在干什么? (nǐ zài gàn shén me?): Bạn đang làm gì thế?

我在看书 (wǒ zài kàn shū): Tôi đang xem sách

我在做饭 (wǒ zài zuò fàn): Tôi đang nấu ăn

我也是 (Wǒ yěshì): Tôi cũng vậy.

Mẫu cầu giao tiếp về thời tiết

今天天气不错 (Jīntiān tiānqì búcuò): Hôm nay trời đẹp

一点儿风都沒有 (yìdiǎnr fēng dōu méiyǒu): Một chút xíu gió cũng không có

北京冬天比较冷, 是不 是? (Běijīng dōngtiān bǐjiào lěng shì bù shi?): Mùa đông Bắc Kinh khá lạnh, đúng không?

是, 去年常常下降到零下十度呢 (Shì, qùnián chángcháng xiàjiàng dào líng xià shí dù ne):  Đúng vậy, năm ngoái nhiệt độ thường xuống 10 độ âm.

夏天也很热. (Xiàtiān yé hěn rè) Mùa hè cũng rất nóng.

听说又热又闷 (Tīngshuō yòu rè yòu mēn): Nghe nói vừa nóng lại vừa oi bức.

秋天天气很好, 是不是? (Qiūtiān tiānqì hénhǎo shìbúshi?): Mùa thu thời tiết rất đẹp, phải không?

最好是秋天, 不冷也不热 (Zuì hǎo shì qiūtiān, yòu bù lěng yòu bù rè): Tốt nhất là mùa thu, không lạnh cũng không nóng.

Các mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp hằng ngày là mang tính chất đơn giản và dễ hiểu. Vì vậy, việc giao tiếp tiếng Trung trở nên nhanh và không quá rườm rà với cấu trúc câu, các loại từ phức tạp. Trên đây là tổng hợp các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản mà Zhong Ruan gửi đến các bạn. Hy vọng bạn có thể ghi nhớ dễ hơn và luyện tập phản xạ tốt hơn.

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145