Home » tổng hợp Những CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

tổng hợp Những CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

tổng hợp Những CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

Trong quá trình học tiếng Trung, hiểu rõ và thực hành cấu trúc ngữ pháp cơ bản là bước quan trọng không thể thiếu. Việc này giúp bạn giao tiếp một cách tự nhiên hàng ngày và phát triển khả năng đọc, dịch và viết tốt hơn khi có một nền tảng vững chắc về ngữ pháp. Hãy tìm hiểu cùng Zhong Ruan nhé.

Phần 1

Cấu trúc 1: 如果……就…… /Rúguǒ……jiù……/: Nếu… thì…

Ví dụ :

如果你不听话,妈妈就会打你屁股。

/Rúguǒ nǐ bù tīnghuà, māma jiù huì dǎ nǐ pìgu./

Nếu mà con không nghe lời, thì mẹ sẽ đánh đít con đó.

?Cấu trúc 2: 要是……那么…… /Yàoshì……nàme……/: Nếu… thì…

Ví dụ:

要是明天下雨 , 那么我们就不去爬山了。

/​​​​​​Yàoshi míngtiān xiàyǔ, nàme wǒmen jiù bù qù páshān le./

Nếu ngày mai trời mưa, thì chúng tôi sẽ không đi leo núi nữa.

Cấu trúc 3: 因为……所以…… /Yīnwèi……suǒyǐ……/: Vì… nên…

Ví dụ:

因为昨天睡得比较晚,所以今天我上班迟到了。

/Yīnwèi zuótiān shuì dé bǐjiào wǎn, suǒyǐ jīntiān zǎoshang wǒ shàngbān chídào le./

Vì tối qua ngủ hơi muộn nên hôm nay tôi đã đi làm trễ.

Cấu trúc 4: 虽然……但是…… /Suīrán…..dànshì……/: Tuy … nhưng …

Ví dụ:

虽然今天下大雨,但是学生们还坚持上课。

/Suīrán jīntiān xià dàyǔ, dànshì xuéshēngmen hái jiānchí shàngkè./

Mặc dù hôm nay trời mưa to, nhưng các bạn học sinh vẫn kiên trì lên lớp.

Cấu trúc 5: 不但 ……而且…… /Bùdàn…… érqiě……/: Không những… mà còn…

Ví dụ:

小花不但长得活泼可爱,而且还很聪明伶俐。

/Xiǎohuā bùdàn zhǎng dé huópo kě’ài, érqiě hái hěn cōngming línglì./

Tiểu Hoa không những hoạt bát đáng yêu mà còn rất thông minh lanh lợi.

?Cấu trúc 6: 无论……都…… /Wúlùn……dōu……/: Bất kể/ Cho dù… đều…

Ví dụ:

无论刮风还是下雨,王海都按时到校。

/Wúlùn guā fēng háishì xià yǔ, wáng hǎi dōu ànshí dào xiào./

Bất kể trời nổi mưa to hay gió lớn, Vương Hải đều đến trường đúng giờ.

?Cấu trúc 7: 不管……也……/ Bùguǎn…… yě…… /: Cho dù…cũng…

Ví dụ:

不管困难有多大,我们也要勇敢面对。

/Bùguǎn kùn nàn yǒu duōdà, wǒmen yě yào yǒnggǎn miàn duì./

Cho dù khó khăn lớn đến nhường nào, chúng ta cũng phải dũng cảm đối mặt.

?Cấu trúc 8: 与其…… 不如…… /Yǔqí…… bùrú……/: Thay vì… thì thà…

Ví dụ:

与其在家闲着,不如去图书馆看书。

/Yǔqí zàijiā xiánzhe, bùrú qù túshū guǎn kànshū/

Thay vì ở nhà ngồi không nhàn rỗi, thì thà đến thư viện đọc sách.

phần 2

Cấu trúc 9: 既……又…… /Jì……yòu……/: Vừa…. vừa….; đã…. lại còn…

Ví dụ:

小王即谦虚,又善良,真讨人喜欢。

/ Xiǎo wáng jì qiānxū, yòu shànliáng, zhēn tǎo rén xǐhuān./

Tiểu Vương vừa khiêm tốn, lại vừa lương thiện, thật khiến người khác yêu quý.

Cấu trúc 10: 宁可……也不…… /Nìngkě……yě bù……/: Thà… cũng không…

Ví dụ:

我宁可单身一辈子,也不想跟他结婚。

/Wǒ nìngkě dānshēn yībèizi, yě bùxiǎng gēn tā jiéhūn./

Tôi thà độc thân cả đời, cũng không muốn kết hôn với anh ta.

Cấu trúc 11: 只有……才能…… /Zhǐyǒu… cáinéng…/: Chỉ có… mới có thể…

Ví dụ:

只有不断努力,才能考上理想大学。

/Zhǐyǒu bùduàn nǔlì, cáinéng kǎo shàng lǐxiǎng dàxué./

Chỉ có không ngừng cố gắng mới có thể đỗ vào trường đại học mơ ước.

Cấu trúc 12: 只要…… 就…… /Zhǐyào…… jiù…… /: Chỉ cần… thì…

Ví dụ:

只要你喜欢,我就给你买。

/Zhǐyào nǐ xǐhuān, wǒ jiù gěi nǐ mǎi./

Chỉ cần em thích, thì anh sẽ mua cho em.

Cấu trúc 13: 连……都…… /LiáN……dōu……/: Ngay cả … đều…

Ví dụ:

他最近很忙, 连吃饭的时间都没有。

/Tā zuìjìn hěn máng, lián chīfàn de shíjiān dōu méiyǒu./

Anh ấy dạo này bận lắm, ngay cả thời gian ăn cơm cũng không có.

Cấu trúc 14: 之所以……. 是因为……/Zhī suǒyǐ…… shì yīnwèi……/: Sở dĩ… là vì…

Ví dụ:

之所以他这么难过, 是因为前几天他跟女朋友分手了。

/Zhī suǒyǐ tā zhème nánguò, shì yīnwèi qián jǐ tiān tā gēn nǚ péngyǒu fēnshǒu le./

Sở dĩ anh ấy buồn rầu như vậy là vì mấy hôm trước ảnh chia tay với bạn gái rồi.

Cấu trúc 15: ……再也+ 不/没…… /……zàiyě bù/méi……/: …sẽ không bao giờ…

Ví dụ:

我再也不跟你联系了!

/Wǒ zài yě bù gēn nǐ liánxì le!/

Tôi sẽ không bao giờ liên lạc với anh nữa!

tóm lại

Để học ngữ pháp tiếng Trung thành thạo, điều quan trọng là bạn cần có sự chăm chỉ và kiên trì trong việc ôn luyện và làm bài tập. Ngữ pháp tiếng Trung có thể không phức tạp nếu bạn dành thời gian để hiểu rõ các cấu trúc cơ bản và rèn luyện kỹ năng áp dụng chúng trong các hoàn cảnh khác nhau.

Một lời khuyên là ngoài việc học từ sách giáo khoa, bạn nên sử dụng các tài liệu và nguồn tài nguyên phong phú trên Internet như video hướng dẫn, bài tập trực tuyến và các ứng dụng học tiếng Trung để tăng cường khả năng thực hành và áp dụng ngữ pháp trong thực tế.

Cuối cùng, đừng quên rằng sự thực hành thường xuyên và phản hồi từ giáo viên hoặc bạn bè có thể giúp bạn khắc phục những lỗi sai và cải thiện nhanh chóng kỹ năng sử dụng ngôn ngữ. Với sự nỗ lực và sự cố gắng này, tiếng Trung của bạn sẽ được cải thiện đáng kể và trở nên rất thành thạo.

Hãy để Zhong Ruan đồng hành cùng bạn trên con đường học tiếng Trung

  • Hotline: 0979.949.145

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

THÀNH PHẦN CÂU TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG

TỔNG HỢP 20 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145