Home » Bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung

Bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung

Bổ ngữ động lượng đóng vai trò quan trọng trong các chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Đây là loại bổ ngữ biểu thị số lần, số lượt diễn ra của hành động đếm được. Nắm vững cách sử dụng các câu này là điều cần thiết khi học ngoại ngữ. hãy cùng Tiếng Trung online Zhong Ruan tìm hiểu ngay cách sử dụng ngay nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online giáo trình chất lượng, phù hợp với trình độ của mọi học viên.

1. Khái niệm 

Bổ ngữ động lượng nói rõ số lần diễn ra của một động tác gồm số từ và các từ động lượng như  “次 [cì],遍 [biàn],声 [shēng],趟 [tàng],下 [xià]” tạo thành. Trợ từ động thái “了 [le],过 [guò]” phải đặt ở phía sau động từ và phía trước

Lưu ý : Trong câu có bổ ngữ động lượng, sau động từ , trước bổ ngữ động lượng, có thể mang theo trợ từ động thái “了” và“过” . Nhưng tuyệt đối không thể mang trợ từ trạng thái“着”.

Trợ từ động thái 了:  động từ + 了 biểu thị hành động đã xảy ra.

Trợ từ động thái 过: động từ + 过 , làm qua gì đó , biểu thị hành động đã từng xảy ra trong quá khứ , chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ ,kết quả không còn vương vấn đến hiện tại . Chính vì thế , trợ từ động thái 过 nhấn mạnh về sự trải nghiệm trong quá khứ.

2. Cấu trúc của bổ ngữ động lượng

2.1 Khi động từ không mang theo tân ngữ

Chủ ngữ + động từ + ( 了/过) + bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

1.你能不能 再说一遍?

Nǐ néng bùnéng zàishuō yíbiàn?

Anh có thể nói lại một lần  nữa được không?

2.你辛苦了,还麻烦你跑了一趟。

Nǐ xīnkǔle, hái máfan nǐ pǎole yí tàng.

Bạn vất vả rồi , còn phiền bạn chạy một chuyến.

3.我吃过三次北京烤鸭。

Wǒ chīguò sāncì běijīng kǎoyā.

Tôi ăn quá 3 lần vịt quay Bắc Kinh.

4.等一下!

Děng yíxià!

Đợi một chút!

5.不会来的学生请跟我说一声。

Bù huì lái de xuéshēng qǐng gēn wǒ shuō yìshēng.

Học sinh nào không trở về hãy nói với tôi một tiếng.

6.我去过中国三回。

Wǒ qùguò zhōngguó sān huí.

Tôi đi qua Trung quốc 3 lần.

7.来中国以后我住过两次院。

Lái zhōngguó yǐhòu wǒ zhùguò liǎng cì yuàn.

Sau khi đến Trung Quốc tôi nằm viện 2 lần.

8.我敲了一下门。

Qiāole yíxià mén.

Gõ cửa 1 chút.

2.2 Khi động từ mang theo tân ngữ

Tân ngữ là danh từ chỉ vật, bổ ngữ động lượng đứng trước tân ngữ

Cấu trúc: S + V +(了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ vật

Ví dụ:

1. 他读了两次课文。

Tā dú le liǎng cì kèwén.

Cậu ấy đã đọc bài khóa hai lần rồi.

2. 我复习了三遍昨天的生词。

Wǒ fùxí le sān biàn zuótiān de shēngcí.

Tôi đã ôn tập từ mới hôm qua ba lần rồi.

b)    Tân ngữ là danh từ chỉ người, bổ ngữ động lượng đứng sau tân ngữ

Cấu trúc: S + V + (了/过) + danh từ chỉ người + bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

1. 我找过你好几次,你偏偏都不在。

Wǒ zhǎoguò nǐ hǎo jǐ cì, nǐ piānpiān dōu bù zài.

Tôi tìm cậu mấy lần, nhưng đều không thấy cậu.

2. 我看了他三遍,但是认不出来。

Wǒ kàn le tā sān biàn, dànshì rèn bù chūlái.</p>

Tôi nhìn cậu ấy ba lần, nhưng vẫn không nhận ra là ai.

c)    Tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, bổ ngữ động lượng có thể đứng trước hoặc đứng sau tân ngữ

Cấu trúc: S + V + (了/过) + danh từ chỉ nơi chốn + bổ ngữ động lượng

Cấu trúc: S + V + (了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ nơi chốn

Ví dụ:

1. 我去过河内两次。

Wǒ qù guò HéNèi liǎng cì.

= 我去过两次河内。

Wǒ qù guò liǎng cì HéNèi.

Tôi từng đến Hà Nội hai lần.

2. 昨天,我去了学校一趟。

Zuótiān, wǒ qù le xuéxiào yī tàng.

= 昨天,我去了一趟学校。

Zuótiān, wǒ qù le yī tàng xuéxiào.

Hôm qua tôi đến trường một chuyến.

3. CÁCH DÙNG CỦA MỘT SỐ ĐỘNG LƯỢNG TỪ THƯỜNG GẶP

3.1.  次 (lần):lần , lượt .Nhấn mạnh số lần của động tác.

Ví dụ:

我去过三次北京了。

Tā qùguò sāncì Běijīng le.

Tôi đi qua ba lần Bắc Kinh rồi.

3.2.  遍 :lần, nhấn mạnh quá trình có đầu có cuối của động tác (phải làm hết từ đầu đến cuối xong xuôi mới được coi là một 遍 ) 

Ví dụ:

这个电影我看了一遍。

Zhège diànyǐng wǒ kàn le yí piàn.

Bộ phim này tôi đã xem hết một lần rồi.

3.3.  一下儿 : Yíxiàr: một chút 

Ví dụ:

1. 我先介绍一下儿!

Wǒ xiān jièshào yíxiàr!

2. 帮我浇一下花吧!

Bāng wǒ jiāo yíxià huā ba!

Giúp tôi tưới một chút hoa nhé!

3.4  趟 (lần, chuyến)

Ví dụ:

1.我忘带手机了,要回去一趟 。

Wǒ wàng dài shǒujīle, yào huíqù yí tàng.

Tôi quên mang theo điện thoại di động rồi, phải chạy về một chuyến.

2. 我想去中国一趟。

Wǒ xiǎng qù zhōngguó yī tàng.

Tôi muốn đến Trung Quốc một chuyến

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu thêm một điểm ngữ pháp trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn có được một tài liệu và kiến thức hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu. Mong các bạn sẽ áp dụng được các kiến thức này vào học tập, để việc học đạt được thật nhiều hiệu quả hơn. Liên hệ Tiếng Trung online Zhong Ruan ngay để tham khảo các khóa luyện thi HSK, khóa học tiếng Trung cơ bản đến nâng cao.

+ Email: [email protected]

+ Hotline: 0979 949 145

+ Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungonlinezhongruan

+ Youtube: https://www.youtube.com/c/Ti%E1%BA%BFngtrungOnlineZhongRuan

Muốn tìm hiểu thêm về tiếng Trung online Zhong Ruan hãy xem tại đây

Bạn không thể sao chép nội dung của trang

Scroll to Top
0979.949.145