Home » Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

Qua quá trình học tiếng trung cùng Zhong Ruan thì bổ nữa khả năng được coi là một trong những bổ ngữ thú vị và dễ học nhất trong hệ thống ngữ pháp tiếng trung. Điểm thú vị ở chỗ bổ ngữ này có sự lệ thuộc vào bổ ngữ kết quảbổ ngữ xu hướng , nếu bạn đã học qua 2 loại bổ ngữ kể trên thì coi như bạn đã nắm rõ trong tay bổ ngữ khả năng trong tiếng trung. Hãy cùng Tiếng Trung online Zhong Ruan tìm hiểu ngay cách sử dụng Bổ ngữ khả năng chính xác nhất nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online giáo trình chất lượng, phù hợp với trình độ của mọi học viên.

1. Khái niệm bổ ngữ khả năng trong tiếng trung

Đúng như tên gọi “khả năng” của nó, bổ ngữ khả năng là loại bổ ngữ được đặt sau động từ, ý nghĩa mà bổ ngữ khả năng muốn diễn đạt là liệu hành động, việc làm nào đó có khả năng thực hiện được hay không.

2. Cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

a. Thể khẳng định:

Động từ +  + Bổ ngữ khả năng/Bổ ngữ xu hướng

Ví dụ:

别担心,我们买得到演唱会的门票了。 Bié dānxīn, wǒmen mǎi dédào yǎnchàng huì de ménpiàole. Đừng lo, bọn tớ mua được vé concert rồi.

我看得懂中文。 Wǒ kàn dé dǒng Zhōngwén. Tôi đọc hiểu được tiếng Trung.

b. Thể phủ định:

Động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/Bổ ngữ xu hướng

Ví dụ:

你们看得见桥边得姑娘吗? / Nǐmen kàn dé jiàn qiáo biān dé gūniáng ma? / Các bạn nhìn thấy cô gái bên cầu không?

离得太远,我们看不清楚 / Lí dé tài yuǎn, wǒmen kàn bù qīngchǔ / Ở quá xa, chúng tôi không thể nhìn rõ.

今天老师讲课你听得懂吗? / Jīntiān lǎoshī jiǎngkè nǐ tīng dé dǒng ma? / Bạn có hiểu bài giảng của thầy giáo hôm nay không?

老师说得很快,我听不懂 / Lǎoshī shuō dé hěn kuài, wǒ tīng bù dǒng / Giáo viên nói rất nhanh, tôi nghe không hiểu.

c. Hình thức câu hỏi chính phản

Thể khẳng định + Thể phủ định?

Ví dụ:

现在去,晚饭前回得来回不来? / Xiànzài qù, wǎnfàn qiánhuí dé láihuí bù lái? / Bây giờ đi thì có về được trước bữa ăn tối không?

前面的那个人你看得见看不见? / Qiánmiàn dì nàgè rén nǐ kàn dé jiàn kàn bùjiàn? / Cậu có nhìn thấy người đằng trước không?

老师的话你听得懂听不懂? / Lǎoshī dehuà nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng? / Em nghe có hiểu những gì thầy nói không?

Các loại bổ ngữ khả năng đặc biệt

1. Động từ + 得/不 + 了

Dùng để diễn tả hành động hay sự việc có thể diễn ra hoặc hoàn thành hoặc  không.

Ví dụ:

他自己走得了吗?—— 他腿摔伤了,恐怕自己去不了。 Tā zìjǐ zǒu déliǎo ma?—— Tā tuǐ shuāi shāngle, kǒngpà zìjǐ qù bùliǎo. Tự anh ấy có đi được không? – Anh ấy bị thương ở chân, sợ là không tự đi được.

这么多饺子,你一个人吃得了吗?—— 吃不了。 Zhème duō jiǎozi, nǐ yīgè rén chī déliǎo ma?—— Chī bùliǎo. Nhiều sủi cảo thế này, một mình em ăn hết được không? – Ăn không hết.

2. Động từ + 得/不 + 下

Dùng để diễn tả không gian có khả năng chứa đựng hay không

Ví dụ:

这个会场太小,坐不下一千人。 Zhège huìchǎng tài xiǎo, zuò búxià yīqiān rén. Hội trường này nhỏ quá, 1000 người ngồi không đủ.

这个包太小了,装不下那么大的毛衣。 Zhège bāo tài xiǎole, zhuāng búxià nàme dà de máoyī. Cái túi này nhỏ quá, không đựng được cái áo len to như vậy.

3. Động từ + 得/不 + 动

Dùng để biểu thị động tác có thể khiến người hay vật thay đổi vị trí hoặc không.

Ví dụ:

这张桌子不太重,我搬得动。 Zhè zhāng zhuōzi bù tài zhòng, wǒ bān dé dòng./ Cái bàn này không nặng lắm, tớ bê được.

已经爬了半个小时了,我爬不动了。 Yǐjīng pále bàn gè xiǎoshíle, wǒ pá bù dòngle./ Đã leo hơn một tiếng rồi, tớ không leo nổi nữa

4. Động từ + 得/不 + 好

Dùng để biểu đạt động tác có khả năng hoàn thiện, khiến người khác vừa ý hay không.

Ví dụ:

我担心她演不好。 Wǒ dānxīn tā yǎn bù hǎo. Tớ lo cậu ấy diễn không tốt.

要相信自己做得好。 Yào xiāngxìn zìjǐ zuò dé hǎo. Phải tin rằng bản thân mình làm tốt.

5. Động từ + 得/不 + 住

Dùng để biểu thị động tác có khả năng làm sự vật cố định tại một vị trí hay không.

Ví dụ:

我记得住她的电话号码。 Wǒ jìdé zhù tā de diànhuà hàomǎ. Tôi có thể nhớ được số điện thoại của cô ấy.

他的车停不住了。 Tā de chē tíng bù zhùle. Xe của anh ta không dừng lại được rồi.

3. Lưu ý khi dùng bổ ngữ khả năng

3.1 Không dùng bổ ngữ khả năng trong câu chữ 把 và câu chữ 被. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能.

Ví dụ: Không thể nói: 我把老师的话听不懂。=> Sai 他把这个箱子提不动。=> Sai

3.2 Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi, có thể dùng cả “能/可以” hoặc bổ ngữ khả năng đều được.

Ví dụ: 今天我没有时间,不能参加。 / Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng cānjiā./ Hôm nay tôi không có thời gian, không thể tham gia.

Cũng có thể nói: 今天我没有时间,去不了。 / Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, qù bùliǎo./ Hôm nay tôi không có thời gian, không đi được.

3.3 Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn.

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu thêm một điểm ngữ pháp về Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn có được một tài liệu và kiến thức hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu. Mong các bạn sẽ áp dụng được các kiến thức này vào học tập, để việc học đạt được thật nhiều hiệu quả hơn. Liên hệ Tiếng Trung online Zhong Ruan ngay để tham khảo các khóa luyện thi HSK, khóa học tiếng Trung cơ bản đến nâng cao.

+ Email: [email protected]

+ Hotline: 0979 949 145

+ Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungonlinezhongruan

+ Youtube: https://www.youtube.com/c/Ti%E1%BA%BFngtrungOnlineZhongRuan

Muốn tìm hiểu thêm về tiếng Trung online Zhong Ruan hãy xem tại đây

Bạn không thể sao chép nội dung của trang

Scroll to Top
0979.949.145