Home » Bổ ngữ xu hướng đơn trong tiếng Trung | Zhong Ruan

Bổ ngữ xu hướng đơn trong tiếng Trung | Zhong Ruan

Bổ ngữ xu hướng đơn trong tiếng Trung

Trong các loại bổ ngữ thì bổ ngữ xu hướng là một loại bổ ngữ quan trọng và cần nắm trong ngữ pháp tiếng Trung. Đây cũng là chủ đề tương đối khó với những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung. Bổ ngữ xu hướng có hai loại, trong bài viết này tiếng Trung online Zhong Ruan sẽ giới thiệu đến các bạn về “bổ ngữ xu hướng đơn trong tiếng Trung”. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ cũng như vận dụng được cấu trúc ngữ pháp bổ ngữ xu hướng đơn trong giao tiếp. Nào, cùng tìm hiểu ngay nhé!

Xem thêm: Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

Bổ ngữ xu hướng đơn trong tiếng Trung
Bổ ngữ xu hướng đơn trong tiếng Trung

Bổ ngữ xu hướng là gì?

Bổ ngữ chỉ phương hướng, hướng đi, hướng di chuyển của động tác gọi là bổ ngữ xu hướng.

Bổ ngữ xu hướng đơn

Bao gồm 来 và 去 được đặt sau các động từ.

a) Bổ ngữ xu hướng đơn không mang tân ngữ

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 去/ 来

Động từ + 来: biểu thị động tác hướng gần về phía người nói.
Động từ + 去: biểu thị động tác hướng ra xa phía người nói.

Ví dụ:
你可以出来一会儿好吗?
/Nǐ kěyǐ chūlái yīhuǐ’r hǎo ma/
Cậu có thể ra ngoài một chút được không?
(người nói đang ở ngoài, đang gọi đối tượng ra ngoài, hành động hướng gần về phía người nói nên ta dùng 来)

要下雨了,你赶紧出去把衣服收了吧。
/Yào xià yǔle, nǐ gǎnjǐn chūqù bǎ yīfú shōule ba./
Trời sắp mưa rồi, bạn mau ra ngoài đem quần áo vào đi.
(người nói đang ở trong nhà, người nghe đi ra ngoài đem quần áo vào, hành động hướng xa về phía người nói nên ta dùng 去)

Thể nghi vấn: Chủ ngữ + động từ + 来/ 去+ 了吗/ 了没有

Ví dụ:
你妈回来了吗?
/Nǐ mā huíláile ma?/
Mẹ bạn đã về chưa?

学生们回来宿舍了没?
/Xuéshēngmen huílái sùshèle méi?/
Học sinh đã trở về kí túc xá chưa?

Thể phủ định: Chủ ngữ + 没/ 没有 + động từ + 来/ 去

Ví dụ:
我没有跟朋友出去玩儿。
/Wǒ méiyǒu gēn péngyǒu chūqù wán er./
Tôi không ra ngoài đi chơi với bạn bè.

他没有从图书馆回来。
/Tā méiyǒu cóng túshū guǎn huílái./
Anh ấy không trở về từ thư viện.

Xem thêm: Các khóa học uy tín, chất lượng có tại tại Zhong Ruan

b) Bổ ngữ xu hướng đơn mang tân ngữ

Mang tân ngữ chia thành 2 loại: loại 1 là mang tân ngữ chỉ nơi chốn, loại 2 là mang tân ngữ khác.

Loại 1: Bổ ngữ xu hướng đơn mang tân ngữ chỉ nơi chốn, tân ngữ đặt trước bổ ngữ xu hướng.

Công thức:  Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + 来/ 去

Ví dụ:
A: 你的哥哥在哪呢?/Nǐ gē shàng nǎ’er qùle?/ Anh trai bạn đi đâu rồi?
B: 他到那边去了。/Tā pǎo dào nà biān qùle./ Anh ấy chạy sang bên kia rồi.

她回家乡去了。
/Tā huí jiāxiāng qùle./
Cô ấy trở về quê rồi.

外边下雨了,快进屋里来吧。
/Wàibian xià yǔle, kuài jìn wū li lái ba./
Bên ngoài mưa rồi, mau vào trong nhà đi.

Loại 2: Bổ ngữ xu hướng đơn mang tân ngữ khác thì tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ xu hướng.

Ví dụ:
A: 他带去了一些水果。/Tā dài qùle yīxiē shuǐguǒ./
hoặc
B: 他带了一些水果去。/Tā dàile yīxiē shuǐguǒ qù./
(đều có nghĩa là: anh ấy đã đem đi một ít trái cây.)

A: 今天我给我的老师送去了一些饺子。/Jīntiān wǒ gěi wǒ de lǎoshī sòng qùle yīxiē jiǎozi./
hoặc
B: 今天我给我的老师送了一些饺子去。/Jīntiān wǒ gěi wǒ de lǎoshī sòngle yīxiē jiǎozi qù./
(đều có nghĩa là: hôm nay tôi đem biếu cô giáo tôi một ít há cảo.)

A: 我给你找来了一个照相机。/Wǒ gěi nǐ zhǎo láile yīgè zhàoxiàngjī./
hoặc
B: 我给你找了一个照相机来。/Wǒ gěi nǐ zhǎole yīgè zhàoxiàngjī lái./
(đều có nghĩa là: em tìm thấy cái máy ảnh cho anh rồi này.)

Trên đây là kiến thức mà Zhong Ruan tổng hợp lại. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung cũng như vận dụng tốt vào giao tiếp và thi cử. Chúc bạn thành công!

Liên hệ với Zhong Ruan tại:
► Email: [email protected]
► Hotline: 0979 949 145
► Website: tiengtrungzhongruan.com
► Facebook: facebook.com/tiengtrungonlinezhongruan
► Youtube: https://www.youtube.com/c/Ti%E1%BA%BFngtrungOnlineZhongRuan

Bạn không thể sao chép nội dung của trang

Scroll to Top
0979.949.145