Home » Các câu nói danh ngôn ý nghĩa bằng tiếng Trung

Các câu nói danh ngôn ý nghĩa bằng tiếng Trung

Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta sẽ rơi vào những lúc bản thân cảm thấy chêng vênh, mất niềm tin, cần tìm kiếm một điểm tựa tinh thần để bước tiếp. Có khi chỉ một câu nói cũng có thể tạo động lực cho ta bứt phá. Vậy đối với những người học tiếng Trung thì những câu nói ấy nên được diễn đạt bằng tiếng Trung chứ nhỉ! Hôm nay hãy cùng Học tiếng Trung Online Zhongruan học những triết lý, danh ngôn ý nghĩa bằng Tiếng Trung nhé!

1. 到了一定的年龄,必须扔掉四样东西:没有意义的酒局,不爱你的人,看不起你的亲戚,虚情假意的朋友。

/Dào le yī dìng de nián líng, bì xū rēng diào sì yàng dōng xī: Méi yǒu yì yì de jiǔ jú, bù ài nǐ de rén, kàn bù qǐ nǐ de qīn qī, xū qíng jiǎ yì de péng yǒu./

Đến một độ tuổi nào đó, nhất định phải vứt bỏ bốn thứ: những cuộc nhậu vô nghĩa, người không yêu bạn, người thân coi thường bạn, bạn bè sống giả tạo.

2. 但是必须拥有四样东西:扬在脸上的自信,长在心里的善良,融进血液的骨气,刻在生命里的坚强。

/Dàn shì bì xū yǒng yǒu sì yàng dōng xī: Yáng zài liǎn shàng de zì xìn, zhǎng zài xīn lǐ de shàn liáng, róng jìn xiě yè de gǔ qì, kè zài shēng mìng lǐ de jiān qiáng./

Nhưng lại nhất định cần phải có bốn thứ: vẻ tự tin trên khuôn mặt, lương thiện tăng trưởng trong tâm, cốt khí hòa vào máu và kiên cường khắc trong sinh mệnh.

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng trung quốc cơ bản

3.没有人可以无条件地陪伴着你,要知道,下雨天的时候连影子都会缺席。

/Méi yǒu rén kě yǐ wú tiáo jiàn de péi bàn zhe nǐ, yào zhī dào, xià yǔ tiān de shí hòu lián yǐng zi dū huì quē xí./

Chẳng ai có thể đi theo bạn một cách vô điều kiện, nên biết rằng khi trời mưa đến cái bóng của chính mình còn vắng mặt.

4. 人之所以痛苦,在于追求错误的东西。

/Rén zhī suǒ yǐ tòng kǔ, zài yú zhuī qiú cuò wù de dōng xī./

Nguyên do những nỗi đau của con người nằm tại việc theo đuổi những thứ sai lầm.

5.与其说是别人让你痛苦,不如说自己的修养不够。

/Yǔ qí shuō shì bié rén ràng nǐ tòng kǔ, bù rú shuō zì jǐ de xiū yǎng bù gòu./

Đổ lỗi cho người khác làm bạn đau khổ, thà rằng hãy tự nói mình tu dưỡng chưa đủ.

6.肯吃苦,苦一阵子;不吃苦,苦一辈子。

/Kěn chī kǔ, kǔ yī zhènzi; bù chī kǔ, kǔ yī bèizi./

Sẵn sàng chịu khổ, khổ một thời gian, không chịu khổ, khổ cả đời.

7. 如果你不给自己烦恼,别人也永远不可能给你烦恼。

/Rú guǒ nǐ bù jǐ zì jǐ fán nǎo, bié rén yě yǒng yuǎn bù kě néng gěi nǐ fán nǎo./

Nếu như bạn không tự đem lại phiền não cho mình, người khác mãi mãi chẳng thể đem đến phiền não cho bạn.

8.这个世界本来就是痛苦的,没有例外的。

/Zhè ge shì jiè běn lái jiù shì tòng kǔ de, méi yǒu lì wài de./

Thế giới này vốn dĩ chính là đau khổ, chẳng có ngoại lệ.

9.认识自己,降伏自己,改变自己,才能改变别人。

/Rèn shì zì jǐ, xiáng fú zì jǐ, gǎi biàn zì jǐ, cái néng gǎi biàn bié rén./

Nhận thức bản thân, hàng phục bản thân, thay đổi bản thân, mới có thể thay đổi được người khác.

10.不要浪费你的生命,在你一定会后悔的地方上。

/Bù yào làng fèi nǐ de shēng mìng, zài nǐ yī dìng huì hòu huǐ dì dì fāng shàng./

Đừng lãng phí cuộc sống của bạn vào những nơi mà bạn nhất định phải hối hận.

11. 你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。

/Nǐ shén me shí hòu fàng xià, shén me shí hòu jiù méi yǒu fán nǎo./

Khi nào bạn có thể buông bỏ, khi đó bạn sẽ không còn phiền não.

12.每一种创伤,都是一种成熟。

/Měi yī zhǒng chuāng shāng, dōu shì yī zhǒng chéng shú./

Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.

13.你若不想做,会找到一个借口;你若想做,会找到一个方法。

/Nǐ ruò xiǎng zuò, huì zhǎo dào yī ge jièkǒu; nǐ ruò xiǎng zuò, huì zhǎo dào fāngfǎ./

Nếu bạn không muốn làm, sẽ tìm cái cớ; nếu bạn muốn làm, sẽ tìm biện pháp.

14.要为成功找方法,不要为失败找理由。

/Yào wéi chéng gōng zhǎo fāngfǎ, bù yào wèi shībài zhǎo lǐyóu./

Hãy tìm phương pháp để thành công, đừng tìm lí do cho thất bại.

15.不要将别人轻轻讲的一句话,重重放在心上。

/Bù yào jiāng bié rén qīng qīng jiǎng de yī jù huà, chóngchóng fàng zài xīn shàng./

Đừng vì một câu nói nhẹ nhàng của người khác, mà đặt nặng lòng.

16.良言一句三冬暖,恶语伤人六月寒。

/Liángyán yījù sān dōng nuǎn, èyǔ shāng rén liù yuèhán./

Một câu nói tốt ấm ba mùa đông, một lời cay độc hại người lạnh sáu tháng.

17.如果没有人爱你,那当然是你的过失。

/Rúguǒ méi yǒu rén ài nǐ, nà dàngrán shì nǐ zì jǐ de guòshī./

Nếu không có ai yêu bạn, thì đương nhiên đó là sai lầm của chính bạn.

18. 要改变命运,先改变性格。 

/Yào gǎibiàn mìngyùn, xiān gǎibiàn xìnggé./

Muốn thay đổi vận mệnh, trước tiên phải thay đổi tính cách.

19.愈丰满的稻穗,头愈是低垂。(有内涵者往往谦虚)。

/Yù fēngmǎn de dào suì, tóu yù shì dī chuí.(Yǒu nèihán zhě wǎngwǎng qiānxū)./

Bông lúa càng nhiều hạt, đầu nó càng rủ xuống. (Người giỏi thường hay khiêm tốn.)

20.乐观的人看见玫瑰的美,悲观的人只在意它有刺。

/Lèguān de rén kàn jiàn méiguī dì měi, bēiguān de rén zhǐ zàiyì tā yǒu cì./

Người lạc quan nhìn thấy vẻ đẹp của hoa hồng, người bi quan chỉ để ý đến gai nhọn của nó.

21.一件坏事的影响,可能是你用十件好事都无法弥补的。

/Yī jiàn huài shì de yǐngxiǎng, kě néng shì nǐ yòng shí jiàn hǎo shì dōu wú fǎ míbǔ de./

Ảnh hưởng của một việc xấu, có thể bạn phải dùng đến mười việc tốt cũng không bù đắp lại được.

22. 伟大的理想造就伟大的人 。

/Wěidà de lǐxiǎng zào jiù wěidà de rén./

Lý tưởng lớn sẽ tạo lên vĩ nhân.

23.舌无骨却能折断骨。

/Shé wú gǔ què néng zhéduàn gǔ./

Lưỡi không xương nhưng có thể bẻ gãy xương.

24. 只有死人才不犯错误。

/Zhǐ yǒu sǐ rén cái bù fàn cuòwù./

Chỉ có người chết mới không phạm lỗi lầm.

Trên đây là các câu nói, câu danh ngôn ý nghĩa bằng tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt và hãy nhớ theo dõi kênh tiếng Trung online Zhong Ruan để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145