Home » CÁC ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN THƯỜNG GẶP

CÁC ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN THƯỜNG GẶP

CÁC ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN THƯỜNG GẶP

Động từ năng nguyện biểu thị năng lực, yêu cầu, mong muốn và khả năng. Ví dụ:

“要,想,能,可以”. Động từ năng nguyện đứng trước động từ. Khi phủ định thêm “不”. Hình thức câu hỏi chính phần của câu mang động từ năng nguyện là kết hợp đồng thời giữa hình thức khẳng định và hình thức phủ định của động từ năng nguyện chứ không phải của động từ. Động từ năng nguyện không thể lặp lại, không thể mang theo các trợ từ động thái 了,着,过.

Tham khảo: tài liệu học tiếng trung cho người mới bắt đầu

不能说:我应该应该帮助你。

不能说:昨晚我愿意了去中国留学。

Có thể dùng dạng chính phản của động từ năng nguyện để thành câu nghi vấn, đối với động từ năng nguyện 2 âm tiết thì âm thứ 2 sẽ được lược bỏ ở vế khẳng định.

Ví dụ:

你今天想不想回家看父母?(Hôm nay anh có muốn về nhà thăm bố mẹ không? )

我可不可以先休息几天再工作?(Tôi có thể tạm nghỉ vài hôm rồi làm không ? )

Động từ năng nguyện dùng trước câu chữ 把,被

Ví dụ:

明天你可以把这篇文章写完吗?(Ngày mai cậu viết được xong luận văn không? )

Cấu trúc:

Khẳng định: Động từ năng nguyện + động từ

Phủ định: 不 + động từ năng nguyện.

Nghi vấn: động từ năng nguyện +不 + động từ năng nguyện.

Dưới đây giới thiệu cách dùng của một số động từ năng nguyện:

1. 会/hùi/ biết

Biểu thị có năng lực là một việc gì đó .

Phủ định dùng “不会 + động từ + danh từ”

(1)他会说汉语。(Anh ấy biết nói tiếng Trung)

(不能说:他会说不说汉语)

(2)A:你会不会打太极拳?( Bạn có biết đánh Thái cực quyền không)

     B:我不会打太极拳。( Tôi không biết đánh Thái cực quyền)

(3) 你放心,我一定会通过HSK四级的。( Anh yên tâm, tôi nhất định sẽ đỗ HSK4)

(4) 我真没想到你今天会来。(Tôi thật sự không ngờ hôm nay anh sẽ đến )

2. 想/ xiǎng/ muốn

Điều trị mong muốn dự định và yêu cầu. Đôi khi nó biểu thị những nguyện vọng mà người nói muốn nhưng chưa chắc đã thực hiện.

(1) 很多外国学生想来中国留学。( Rất nhiều học sinh nước ngoài muốn đến du học Trung Quốc)

(2) 你想不想学太极拳?Bạn có muốn học Thái cực quyền không?

不能说:你想学不学太极拳?

3. 要/yào/ cần phải, muốn

Biểu thị yêu cầu là một việc gì đó. Khi phủ định dùng “不想” hoặc“ 不愿意 ”không nói “不要” . Ví dụ :

(1)A:今天下午你想不想去商店?( Chiều nay cậu có muốn đi cửa hàng không)

          B:我要学太极拳 ,不想去商店。( Tôi muốn học Thái cực quyền không muốn đi cửa hàng)

不能说:我要学太极拳,不要去商店 。

不要 và 别 biểu thị ý nghĩa ngăn cản.

Ví dụ :

(1) 请大家不要说话 ( mọi người đừng nói chuyện)= 请大家别说话

(2) 你不要走好不好?( Bạn đừng đi được không?) = 你别走好不好

4. 能  néng  có thể

Biểu thị có năng lực hoặc điều kiện là một việc gì đó. Khi phủ định dùng “不能”

Ví dụ:

(1) 阿武能用汉语跟朋友聊天:  Vũ có thể dùng tiếng Hán nói chuyện với bạn bè. (Biểu thị năng lực)

(2) 她不能说汉语:  Cô ấy không thể nói tiếng Trung

5. 可以kěyǐ   có thể

Biểu thị có năng lực hoặc điều kiện là một việc gì đó.

 (1) 你可以用英语说 ( Bạn có thể nói tiếng Anh

Biểu thị tỉnh lý hoặc hoàn cảnh cho phép. Ví dụ :

(2) A: 这儿可以抽烟吗?(Ở đây có thể hút thuốc không ? )

      B:对不起,这儿不能抽烟。(Xin lỗi , ở đây không được phép hút thuốc. )

(3) A:下午你能不能跟我一起去。( Chiều cậu đi cùng tớ được không ? )

      B:对不起,我有事,不能跟你一起去。( Xin lỗi , tớ có việc rồi, không đi với cậu được. )

不能说:对不起,我有事,不会跟你一起去。

(4) 玛丽感冒了,不能来上课。( Mary bị cảm, không thể đi học.)

不能说: 玛丽感冒了,不会来上课。

Chú ý :

“会” “想” “要” còn là động từ

Khi “会” làm động từ biểu thị sự thành thục một kỹ năng nào đó.

(1) 他会英语不会法语。(Anh ấy biết tiếng Anh không biết tiếng Pháp)

(2) 他会电脑。( Anh ấy biết về máy tính)

Khi “想” làm động từ biểu thị ý nghĩa ” ngẫm nghĩ , suy nghĩ, nhớ nhung”

Ví dụ :

(3) 你们想想这个问题怎么回答。 ( Các bạn nghĩ xem câu hỏi này nên trả lời như thế nào?

(4) 我有点想家。( Tôi có chút nhớ nhà)

Khi “要” làm động từ  biểu thị hi vọng đạt được. Ví dụ :

(5) A:你要什么?(Bạn cần gì)

      B:我要一斤苹果。(Tôi muốn một cân táo)

(6) A: 你要点儿什么?(Bạn có cần gì không)

      B: 我要一杯咖啡。(Tôi muốn một ly cà phê)

Trên đây là những động từ năng nguyện thường gặp trong tiếng Trung, hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp các bạn nắm rõ được cách dùng, và tự tin sử dụng động từ năng nguyện trong tiếng Trung. Tiếng Trung online Zhong Ruan chúc các bạn học tốt tiếng Hán .

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145