Home » PHÂN BIỆT 二 – 两

PHÂN BIỆT 二 – 两

Chúng ta đều biết 二 và 两 đều biểu thị ý nghĩa là 2

Vậy thì ngoài cách đọc và cách viết khác nhau thì cách sử dụng của hai từ này có điểm nào khác nhau? Nếu các bạn chưa hiểu rõ cách sử dụng của 二 và 两 thì cùng Tiếng Trung Online Zhong Ruan đi tìm hiểu nội dung ở phía dưới nhé!

A. CÁCH SỬ DỤNG CỦA 二 VÀ两 :

1. Trong số thứ tự chúng ta chỉ được dùng 二 mà không dùng两

VD:   a, 一、二、三、四 : 1, 2, 3, 4

Tham khảo: tài liệu học tiếng trung cho người mới bắt đầu

yī, èr, sān, sì

    十二、二十、二十二 : 10, 20, 22

Shí’èr, èrshí, èrshí’èr

b, 第一、第二、第三 : thứ nhất, thứ hai, thứ ba

dì yī, dì èr, dì sān:

第二集:tập thứ hai;

dì èr jí
第二课:bài thứ hai;

dì èr kè

c, 二哥、二姐、二叔 : anh hai, chị hai, chú hai

èr gē, èr jiě, èr shū

d, 一月、二月、三月、十二月: tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 12

yī yuè, èr yuè, sān yuè, shí’èr yuè

2. Chỉ thời gian:

– Khi nói 2 giờ đúng chúng ta sẽ dùng 两点 không nói 二点 (X)

– Nhưng khi nói 12 giờ chúng ta không nói 十两点 (X)mà phải nói là 十二点 。

Chú ý: Thường thì khi đi với 十chúng ta sẽ dùng 二chứ không dùng 两。

– Đối với ngày tháng:

+ Chúng ta sẽ dùng 星期二 (Thứ hai) chứ không dùng 星期两

Và tương tự: 一月二号: ngày mồng 2 tháng 1

   Hoặc 一月二日: ngày mồng 2 tháng 1

+ Khi đi với 天 chúng ta sẽ dùng 两天 chứ không sử dụng 二天(X)

Chú ý: Khi nói ngày thứ hai: 第二天 chúng ta sẽ dùng 二 vì ở đây chỉ thứ tự.

3. Trong số thập phân, phân số, phần trăm: chúng ta không dùng 两, chỉ được dùng 二:

VD: a, 3.2 : 三点二 sān diǎn èr;

2.2222: 二点二二二二 èr diǎn èr èr èr èr

b,  12 : 二分之一 èr fēn zhī yī

23 :三分之二 sān fēn zhī èr

c, 2% :百分之二bǎi fēn zhī èr

4. Đứng trước 百、千、万、亿

– Khi đứng trước 百chúng ta đều có thể dùng cả 二và两

VD: 200: 二百hoặc两百đều được

– Khi đứng trước 千、万、亿 thường chúng ta sẽ dùng两 nhiều hơn

VD: 2 000两千

20 000两万

5. Đứng trước các lượng từ chúng ta sẽ thường dử dụng từ 两

VD: 两个人: hai người

liǎng gèrén

两本书: hai cuốn sách

liǎng běn shū

两条鱼: hai con cá

liǎng tiáo yú

Chú ý: Trong trường hợp đặc biệt khi đi với những lượng từ chỉ đo lường về độ dài, cân nặng, … (斤、 尺、里) chúng ta có thể dùng được cả 二 và 两。

VD: a, 我想买两斤鸡蛋(二斤鸡蛋)。

  Wǒ xiǎng mǎi liǎng jīn jīdàn (èr jīn jīdàn).

Tôi muốn mua hai cân trứng gà

 (1 cân bên TQ bằng ½ cân ở VN)

b, 我想买两尺布(二尺布)。

Wǒ xiǎng mǎi liǎng chǐ bù (èr chǐ bù).

Tôi muốn mua hai thước vải. (một thước bằng 1/3 mét).

c, 从我家到学校大概两公里(二公里)。

Cóng wǒjiā dào xuéxiào dàgài liǎng gōnglǐ (èr gōnglǐ).

Khoảng cách từ nhà tôi đến trường khoảng 2 km.

6. Số điện thoại, số phòng, số tàu, tuyến xe bus….

VD: a, 0233 564 962:零二三三  五六四 九六二

b, 我住在302号房间。(số phòng đọc là 三零二)

Wǒ zhù zài 302 hào fángjiān.

ORDINAL NUMBER- TỔNG QUAN VỀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH 2021 | Trung Tâm Anh Ngữ WISE ENGLISH

7. 两 sẽ được kết hợp với 三 để chỉ số lượng không xác định(số lượng dưới 10):

VD: 估计两三天后,你会去看看小丽。

Gūjì liǎng sān tiānhòu, wǒ huì qù kàn kàn xiǎo lì.

Chắc khoảng vài ngày sau, tớ sẽ đi thăm Tiểu Lệ.

Các bạn đã nắm được cách sử dụng của 二 và 两chưa nào? Nếu chưa thì cũng đừng quá lo lắng nhé, chỉ cần chúng ta sử dụng nhiều thì sẽ thuộc cách dùng của hai từ này nhanh thôi.

Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung của mình.

 Tiếng Trung Zhong Ruan sẽ luôn đồng hành cùng bạn!

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145