Home » 8 quy tắc viết chữ Hán trong tiếng Trung vừa chuẩn lại vừa đẹp và nhanh

8 quy tắc viết chữ Hán trong tiếng Trung vừa chuẩn lại vừa đẹp và nhanh

Việc viết chữ Hán là một kỹ năng rất quan trọng trong văn hóa và ngôn ngữ của các nước sử dụng chữ Hán như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam. Việc sử dụng chữ Hán đòi hỏi người viết phải hiểu và tuân thủ quy tắc viết chữ Hán để có thể truyền đạt ý nghĩa một cách chính xác và chuẩn xác.

Trong các quy tắc viết chữ Hán, có rất nhiều quy định về cách viết, cách đọc và cách phát âm từng ký tự. Việc nắm vững những quy tắc này là rất quan trọng để tránh sai sót và tăng tính thẩm mỹ cho bài văn của mình.

Ở bài viết này, Học tiếng Trung Online cùng Zhong Ruan sẽ chia sẻ đến bạn các quy tắc viết chữ Hán một cách chi tiết và dễ học nhất, với những nét cơ bản và một số bộ thủ thông dụng của chữ Hán. Cùng tìm hiểu và tích lũy thêm kiến thức, cũng như kinh nghiệm cho mình bạn nhé!

Tổng hợp 8 nét cơ bản của chữ Hán

Các nét cơ bản dưới đây cũng thường được kết hợp với nhau để tạo thành các ký tự phức tạp hơn. Việc hiểu và nắm vững các nét cơ bản này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc học và viết chữ Hán.

Nét ngang (一): là nét đơn giản nhất, chỉ có một nét thẳng ngang.

Nét dọc (丨): cũng chỉ có một nét, là một đường thẳng đứng.

Nét hỏi (丿): là nét chéo nghiêng, thường xuất hiện ở phần đầu hoặc cuối của một ký tự.

Nét nằm (𠃊): là một nét dài ngang và thường nối với nét ngang hoặc nét hỏi.

Nét lượn (乛): là nét uốn cong hình chữ S, thường xuất hiện ở phần trên của một ký tự.

Nét xoắn (亅): là nét nhỏ hình chữ T nghiêng, thường xuất hiện ở phía trên hoặc dưới của một ký tự.

Nét tròn (丶): là nét nhỏ hình chấm, thường xuất hiện ở giữa của một ký tự.

Nét vạch ngang (二): là nét thẳng ngang, nhưng dài hơn nét ngang bình thường, thường xuất hiện ở phía trên hoặc dưới của một ký tự.

Các nét cơ bản này cũng thường được kết hợp với nhau để tạo thành các ký tự phức tạp hơn. Việc hiểu và nắm vững các nét cơ bản này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc học và viết chữ Hán.

Viết chữ Hán đẹp thông qua 8 quy tắc vàng:

1/  Ngang trước sổ sau

Trong 1 chữ, khi nét ngang và nét sổ thẳng giao nhau. cần viết nét ngang trước, tiếp đó đến nét sổ dọc. Đây là cách viết tay thuận, quy tắc viết đầu tiên khi học tiếng Trung mà bạn cần tuân thủ.

Ví dụ: Chữ 十, chữ này gồm 2 nét trong đó có 1 nét ngang và 1 nét sổ. Vì vậy, sẽ viết nét ngang trước, sau đó đến nét sổ thẳng.

2/ Phẩy trước mác sau

Các nét phẩy, nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau.

Ví dụ: Chữ 八,viết nét nghiêng sang trái trước, rồi tới nét mác.

3/ Trên trước dưới sau

Theo quy tắc bút thuận của chữ Hán, ta viết các từ trên xuống dưới, các nét bên trên viết trước, các nét bên dưới viết sau.

Ví dụ: chữ 三,viết lần lượt các nét ngang từ trên xuống dưới.

4/ Trái trước phải sau

Trong quy tắc viết chữ Trung Quốc, bất kể là giản thể hay phồn thể đều viết từ trái sang phải, các nét bên trái viết trước xong mới tới các nét bên phải.

Ví dụ: chữ 妈,bộ 女 viết trước sau đó mới viết tiếp chữ mã 马.

5/ Ngoài trước trong sau

Ở quy tắc này, thì ta viết khung bên ngoài trước, sau đó mới viết các nét bên trong. Ví dụ: chữ 月, viết các nét bên ngoài trước. tiếp theo mới viết hai nét gạch bên trong (hai nét gạch áp dụng quy tắc trên trước dưới sau)

6/ Vào trước đóng sau

Quy tắc viết chữ Hán này được ví von là “vào nhà trước rồi mới đóng cửa”. Các nét bao bên ngoài viết trước, rồi tới các nét bên trong, sau đó nét đóng lại sẽ được viết sau cùng.

Ví dụ: Chữ 国, trước tiên viết nét thẳng đứng, nét ngang rồi nét thẳng đứng của khung bên ngoài trước, sau đó viết chữ 玉 bên trong, cuối cùng mới viết nét ngang bên dưới để đóng lại.

7/ Giữa trước hai bên sau

Quy tắc viết chữ Hán giữa trước hai bên sau được áp dụng cho các chữ có hai bên đối xứng nhau, ta viết nét giữa trước, rồi tới hai bên.

Ví dụ: Chữ 小,ta viết nét sổ móc ở giữa trước, sau đó mới viết nét nét phẩy và nét chấm hai bên sau.

8/ Nét bao quanh ở phía dưới đáy viết sau cùng

Đây là quy tắc cuối cùng trong quy tắc viết chữ Hán , các chữ có bộ  辶 và 廴 thì hai bộ này viết sau cùng.

Ví dụ: chữ 这, bộ 文 ở trên viết trước, bộ sước 辶 ở dưới viết sau.

Các nét viết của chữ Hán

Các nét viết của chữ Hán được hình thành từ các nét cơ bản nhưng phức tạp và đa dạng hơn các hệ thống chữ viết khác. Việc viết chữ Hán đòi hỏi sự chính xác và sự cẩn thận trong từng nét viết để tránh gây ra sự hiểu nhầm trong việc đọc và hiểu nội dung. Các nét viết của chữ Hán như sau

  1. Nét ngang, viết từ trái qua phải: 大

  2. Nét sổ đứng (dọc), viết từ trên xuống dưới: 丰

  3. Nét phẩy, viết từ trên phải xuống trái dưới: 八

  4. Nét mác, viết từ trên trái xuống phải dưới: 八

  5. Nét chấm: 六

  6. Nét hất: 汁

  7. Nét ngang có móc: 欠

  8. Nét sổ đứng (dọc) có móc: 小

  9. Nét cong có móc:了

  10. Nét mác có móc: 我

  11. Nét sổ đứng (dọc) kết hợp gập phải: 四

  12. Nét ngang kết hợp nét gập đứng:口

  13. Nét đứng kết hợp với bình câu và móc: 儿

  14. Nét phẩy về trái kết thúc bởi chấm: 女

  15. Nét ngang kết hợp với nét gập có móc: 月

  16. Nét ngang kết hợp nét phẩy: 又

  17. Nét phẩy kết hợp nét gập phải:幺

  18. Nét sổ dọc kết hợp nét hất: 长

  19. Nét sổ với 2 lần gập và móc: 弟

  20. Nét ngang kết hợp nét phẩy và nét cong có móc: 队

  21. Nét ngang kết hợp gập cong có móc: 九

  22. Nét ngang kết hợp sổ cong:  没

  23. Nét ngang với 3 lần gập và móc:  乃

  24. Nét ngang kết hợp nét mác có móc:  风

  25. Nét ngang với 2 lần gập và phẩy:  及

  26. Nét sổ đứng kết hợp nét gập và phẩy: 专

  27. Nét sổ đứng với 2 lần gập:  鼎

  28. Nét ngang với 2 lần gập:  凹

  29. Nét ngang với 3 lần gập:  凸

Trên đây là một số quy tắc viết chữ Hán. Sẽ giúp bạn viết đúng cách và tránh những sai sót không đáng có. Hãy thường xuyên luyện tập và học hỏi để trở thành một người viết chữ Hán giỏi và tôn trọng văn hóa đông Á.

Liên hệ ngay Học tiếng Trung Online cùng Zhong Ruan để tham khảo các khóa học viết tiếng Trung online giáo trình từ cơ bản đến nâng cao.

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145