Home » Ý nghĩa của Phúc, Lộc, Thọ trong tiếng Hán

Ý nghĩa của Phúc, Lộc, Thọ trong tiếng Hán

Ý nghĩa chữ Phúc, Lộc, Thọ trong tiếng Hán

Ba chữ Phúc Lộc Thọ là những mong muốn của con người về cuộc sống: hạnh phúc, tài lộc phú quý, sống lâu trăm tuổi. Đây cũng là câu chúc mọi người thường trao cho nhau vào các dịp đặc biệt như: ngày tết, ngày mừng thọ, ngày sinh nhật,… Vậy hôm nay hãy cùng “Tiếng Trung Online Zhong Ruan” tìm hiểu qua 3 chữ Phúc, Lộc, Thọ này nhé.

Ý nghĩa chữ Phúc trong tiếng Hán

Chữ “phúc (福)” có nghĩa là: hạnh phúc, may mắn, phước lành.


Chữ Phúc trong tiếng Hán

Những người dân trên khắp Trung Quốc hay dán chữ phúc trước cửa ra vào để chào đón Tết Nguyên Đán của họ. Họ tin rằng điều này sẽ đem lại nhiều may mắn. Việc dán chữ 福 lên cửa, tường đã là một truyền thống lâu đời của nhân dân Trung Quốc.

Tại sao họ hay dán chữ phúc ngược lên cửa. Điều này bắt nguồn từ việc người Trung Quốc thích chơi chữ. Vì từ “đến (到)” trong tiếng Trung có phát âm giống với từ “ngược (倒)”, việc dán ngược chữ “phúc (福)” có nghĩa là: phúc đến rồi, vận may đã đến.

Một số chữ ghép với chữ phúc: hạnh phúc (幸福), hưởng phúc (享福), chúc phúc (祝福), phúc phận (福分), phúc vận (福运), phúc khí (福气).

Ý nghĩa chữ Lộc trong tiếng Hán

Chữ “lộc (禄)” có nghĩa là tài lộc, sự giàu có, địa vị trong cuộc sống.


Chữ Lộc trong tiếng Hán

Vì sao lộc lại là phúc. Phúc giống như nguồn nước, còn lộc chính là đồ vật chứa nước. Khi đi lấy nước ở sông, suối chúng ta lấy đồ vật gì ra đựng thì nước sẽ có hình dạng đó. Chính vì thế mà người xưa nói lộc chính là phúc. Phúc là gốc, còn lộc là hoa, là quả trên cái gốc đó.

Lộc trong cuộc sống hằng ngày còn được chỉ như lộc non trên cây, chỉ những lợi ích, sự may mắn không được công khai. Có lộc được hiểu ngầm là có tiền, có lợi.

Đầu năm mới, người người nhà nhà ai cũng lên chùa hái lộc. Cho thấy trong chúng ta ai cũng muốn cả năm có thật nhiều may mắn, lợi ích. Nhất là về tiền tài, vật chất.

Một số chữ ghép với chữ lộc: phúc lộc (福祿), bổng lộc (俸祿), hưởng lộc (享祿).

Ý nghĩa chữ Thọ trong tiếng Hán

Chữ “thọ (壽)” có nghĩa là sống lâu, trường thọ.


Chữ Thọ trong tiếng Hán

Chữ thọ thể hiện mong muốn của con người trong việc sống lâu, trường thọ. Thọ chính là sự lâu dài. Việc đạt được sự trường thọ nằm ngay trong cách viết của chữ này.

Chữ “thọ (壽)” là: Sỷ Nhất Công Nhất Thốn Khẩu (士一工一寸 口), tức “kẻ sỷ (士)” có kiến thức, tri thức, hiểu đạo lí quy luật tự nhiên, một mặt (一) làm việc (工) cống hiến cho đất nước, cho xã hội, một mặt (一) biết tu cho tốt cái miệng của mình (口), ăn uống, nói năng khiêm tốn, có chừng mực (寸), bởi vì bệnh từ miệng mà vào, họa từ miệng mà ra.

Có một câu nói của Khổng Tử là: Trí giả lạc, nhân giả thọ, nghĩa: người có trí tuệ thì vui vẻ, người có lòng nhân từ thì trường thọ.

Một số chữ ghép với chữ thọ: trường thọ (長壽), hưởng thọ (享壽), vạn thọ (萬壽), nhân thọ (仁壽).

Trên đây là ý nghĩa của Phúc, Lộc, Thọ trong tiếng Hán mà Zhong Ruan đã giải nghĩa cùng các bạn. Hi vọng qua bài viết này giúp các bạn hiểu thêm về câu chúc mà chúng ta hay dùng là phúc lộc thọ, cũng như hiểu được ý nghĩa sâu xa mà người xưa muốn gửi gắm.


Nếu bạn có nhu cầu tham gia một khóa học tiếng Trung thực chiến, tham khảo:TẠI ĐÂY

Bạn không thể sao chép nội dung của trang

Scroll to Top
0979.949.145