Home » 10 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản 

10 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản 

10 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản

Bạn muốn nâng cao khả năng giao tiếp tiếng trung của mình? Nắm vững 10 cấu trúc ngữ pháp tiếng trung cơ bản là chìa khóa để bạn có thể diễn đạt trôi chảy và tự tin hơn trong mọi tình huống. Cùng Zhong Ruan tìm hiểu những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và hữu ích này nhé!

10 cấu trúc ngữ pháp cơ bản:

Cấu trúc 只有…才能: Chỉ có… mới có thể

Cấu trúc 只有…才能 được sử dụng để diễn đạt một mối quan hệ điều kiện trong tiếng Trung. Cấu trúc này gồm hai phần:

  • Phần 1: 只有 /zhǐyǒu/: Chỉ có

Nêu ra điều kiện cần thiết cho hành động ở phần 2 xảy ra.

  • Phần 2: 才能 /cái néng/: Mới có thể

Nêu ra hành động có thể xảy ra khi điều kiện ở phần 1 được đáp ứng.

Ví dụ:

只有努力学习才能取得好成绩. /Zhǐyǒu nǔ lì xué xí cái néng qǔ dé hǎo chéng jì/ 

– Chỉ có nỗ lực học tập mới có thể đạt được thành tích tốt.

Cấu trúc 如果…就:Nếu….thì

Cấu trúc 如果…就 được sử dụng để diễn đạt một mối quan hệ điều kiện trong tiếng Trung. Cấu trúc này bao gồm hai phần:

  • Phần 1 :如果 /rúguǒ/: Nếu

Nêu ra giả thiết /điều kiện/ cho hành động ở phần 2 xảy ra.

  • Phần 2: 就 /jiù/: Thì

Nêu ra kết quả sẽ xảy ra khi giả thiết ở phần 1 được thỏa mãn.

Ví dụ:

如果我明天考试不合格,我就不能去旅行了. /Rúguǒ wǒ míngtiān kǎoshì bù hégégé, wǒ jiù bùnéng qù lǚxíngle./ 

– Nếu tôi thi không đạt điểm chuẩn vào ngày mai, tôi sẽ không thể đi du lịch được.

Cấu trúc 不但…而姐:Không những…. mà còn

Cấu trúc 不但…而且 được sử dụng để diễn đạt mức độ tăng tiến của hai hành động hoặc tính chất trong tiếng Trung. Cấu trúc này gồm hai phần:

  • Phần 1: 不但 /bùdàn/: Không những

Nêu ra hành động hoặc tính chất ở mức độ cơ bản.

  • Phần 2: 而且 /érqiě/: Mà còn

Nêu ra hành động hoặc tính chất ở mức độ cao hơn để nhấn mạnh hoặc bổ sung cho phần 1.

Ví dụ:

她不但会说中文,而且还会说英语和法语. /Tā bùdàn huì shuō zhōngwén, érqiě huì shuō yīngyǔ hé fǎyǔ./ 

– Cô ấy không những biết nói tiếng Trung mà còn biết nói tiếng Anh và tiếng Pháp.

Cấu trúc 一…就:Hễ….thì

Cấu trúc 一…就 được sử dụng để diễn đạt hai hành động xảy ra liền kề nhau trong tiếng Trung. Cấu trúc này gồm hai phần:

  • Phần 1: 一 /yī/: Vừa, hễ

Nêu ra hành động đầu tiên trong chuỗi hành động.

  • Phần 2: 就 /jiù/: Thì

Nêu ra hành động tiếp theo xảy ra ngay sau hành động ở phần 1.

Ví dụ:

水一沸腾她就关火了. /Shuǐ yī fèitēng jiù guān huǒle./ 

– Nước vừa sôi lên thì cô ấy đã tắt bếp.

Cấu trúc 因为…所以: Bởi vì…cho nên

Cấu trúc 因为…所以 được sử dụng để diễn đạt một mối quan hệ nguyên nhân – kết quả trong tiếng Trung. Cấu trúc này gồm hai phần:

  • Phần 1: 因为 /yīnwèi/: Bởi vì

Nêu ra nguyên nhân dẫn đến hành động hoặc kết quả ở phần 2.

  • Phần 2: 所以 /suǒyǐ/: Cho nên

Nêu ra kết quả là hệ quả tất yếu của nguyên nhân ở phần 1.

Ví dụ:

因为我学习很努力,所以考试成绩很好. /Yīnwèi wǒ xuéxí hěn nǔ lì, suǒyǐ kǎoshì chéngjī hěn hǎo./

– Bởi vì tôi học tập rất nỗ lực, cho nên kết quả thi rất tốt.

Cấu trúc 虽然…但是:Mặc dù..nhưng

Cấu trúc 虽然…但是 được sử dụng để diễn đạt sự đối lập giữa hai mệnh đề trong tiếng Trung. Cấu trúc này gồm hai phần:

  • Phần 1: 虽然 /suīrán/: Mặc dù

Nêu ra mệnh đề nhượng bộ, thể hiện một sự thật, điều kiện hoặc giả thiết.

  • Phần 2: 但是 /dànshì/: Nhưng

Nêu ra mệnh đề chính, thể hiện ý nghĩa trái ngược với mệnh đề nhượng bộ ở phần 1.

Ví dụ:

虽然天气很热,但是我还是坚持去跑步了. /Suīrán tiānqì hěn rè, dànshì wǒ hái shì jiānchí qù pǎobùle./ 

– Mặc dù trời rất nóng, nhưng tôi vẫn kiên trì đi chạy bộ.

Cấu trúc 宁可…也不:Thà…. cũng không

Cấu trúc 宁可…也不 được sử dụng để diễn đạt sự lựa chọn giữa hai hành động hoặc điều kiện trái ngược nhau trong tiếng Trung. Cấu trúc này gồm hai phần:

  • Phần 1: 宁可 /nìngkě/: Thà

Nêu ra lựa chọn ưu tiên, thể hiện điều mà người nói mong muốn hoặc sẵn sàng chấp nhận.

  • Phần 2: 也不 /yě bù/: Cũng không

Nêu ra lựa chọn không mong muốn, thể hiện điều mà người nói muốn tránh né hoặc không sẵn sàng chấp nhận.

Ví dụ:

她宁可辛苦工作,也不要过着没有意义的生活. /Tā nìngkě xīnku guōngzuò, yě bùyào guòzhe méiyǒu yìnyì de shēnghuó./ 

– Cô ấy thà làm việc vất vả, cũng không muốn sống một cuộc sống vô nghĩa.

Cấu trúc 即…又:vừa….vừa

Cấu trúc 即…又 được sử dụng để diễn đạt hai đặc điểm, tính chất hoặc hành động xảy ra đồng thời trong tiếng Trung. Cấu trúc này gồm hai phần:

  • Phần 1: 即 /jí/: Vừa

Nêu ra đặc điểm, tính chất hoặc hành động thứ nhất.

  • Phần 2: 又 /yòu/: Vừa

Nêu ra đặc điểm, tính chất hoặc hành động thứ hai, bổ sung cho phần 1, thể hiện sự đồng thời xảy ra của hai yếu tố.

Ví dụ:

这部电影即好看又感人. /Zhè bù diànyǐng jí hǎokàn yòu gǎnrén./ 

– Bộ phim này vừa hay vừa cảm động.

Cấu trúc 无论…都: Bất kể…. đều

Cấu trúc 无论…都 được sử dụng để diễn đạt sự không thay đổi của kết quả hay hành động trong bất kỳ điều kiện nào trong tiếng Trung. Cấu trúc này gồm hai phần:

  • Phần 1: 无论 /wúlùn/: Bất kể

Nêu ra điều kiện, tình huống hoặc giả thiết có thể thay đổi.

  • Phần 2: 都 /dōu/: Đều

Nêu ra kết quả hoặc hành động không thay đổi dù cho điều kiện ở phần 1 có biến đổi như thế nào.

Ví dụ:

无论你做什么决定,我都支持你. /Wúlùn nǐ zuò shéme juédìng, wǒ dōu zhīchí nǐ./ 

– Bất kể bạn đưa ra quyết định nào, tôi đều ủng hộ bạn.

Cấu trúc : 连…都:Ngay cả….cũng

Cấu trúc 连…都 được sử dụng để nhấn mạnh rằng một điều gì đó xảy ra mặc dù rất khó xảy ra trong tiếng Trung. Cấu trúc này gồm hai phần:

  • Phần 1: 连 /lián/: Ngay cả

Nêu ra đối tượng hoặc sự việc khó xảy ra hoặc không bình thường.

  • Phần 2: 都 /dōu/: Cũng

Nêu ra hành động, tình trạng hoặc kết quả xảy ra với đối tượng/sự việc ở phần 1, thể hiện sự nhấn mạnh rằng điều đó thực sự xảy ra.

Ví dụ:

这道题连我都不会做. /Zhè dào tí lián wǒ dōu bù huì zuò./ 

– Bài toán này ngay cả tôi cũng không biết làm.

TÓM LẠI

Nắm vững 10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản trên là nền tảng quan trọng để bạn có thể giao tiếp hiệu quả trong tiếng Trung. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng những cấu trúc này vào thực tế giao tiếp để nâng cao khả năng tiếng Trung của bạn nhé!

Hãy theo dõi Zhong Ruan để tục cập nhật thêm những kiến thức mới cũng như các khóa học tiếng Trung online bạn nhé!

Xem thêm

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145