Trợ từ kết cấu 的 là trợ từ phổ biến mà các bạn học tiếng Trung thường xuyên gặp phải, vậy cách sử dụng trợ từ kết cấu này sao cho đúng nhất. Thì hôm nay tiếng Trung Online Zhong Ruan sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn ngữ pháp về Định ngữ và trợ từ kết cấu “的”.
1. Định ngữ là gì?
Định ngữ là thành phần bổ nghĩa, giới hạn ý nghĩa cho danh từ trung tâm trong một cụm danh từ.
Giữa định ngữ và danh từ trung tâm thường có chữ 的, tạo nên trợ từ kết cấu 的.
Định ngữ có thể được cấu tạo bởi: danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, tính từ cụm tính từ,…
2. Tác dụng của trợ từ kết cấu “的”
Liên kết hai thành phần định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành một cụm danh từ
Để hiểu rõ hơn về kết cấu này cùng tìm hiểu mục tiếp theo nhé!
3. Cấu trúc: Định ngữ (的) Trung tâm ngữ
Trung tâm ngữ (danh từ trung tâm hay danh từ chính), trung tâm ngữ được bổ nghĩa bởi định ngữ.
Đối với các bạn học tiếng Trung thì cấu trúc “Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ”, rất quen thuộc. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu xem cấu trúc này được phân ra thành các trường hợp nào nhé!
Trường hợp 1: Danh từ+ 的 + trung tâm ngữ
的: thường có nghĩa là “của”
Ví dụ:
我的梦想
wǒ de mèngxiǎng
ước mơ của tôi
这是他的手机吗?
Zhè shì tā de shǒujī ma?
Đây là điện thoại của anh ta phải không?
** Trường hợp nếu là quan hệ gần gũi, thân thiết thì có thể lược bỏ“的“
Ví dụ:
他弟弟
tā dìdi
em trai anh ta
我姐姐
Wǒ jiějie
Chị tôi
Trường hợp 2: Tính từ + 的 + trung tâm ngữ
Trường hợp này thường được dùng để miêu tả danh từ trung tâm
Ví dụ:
聪明的男孩
cōngmíng de nánhái
cậu bé thông minh
漂亮的姑娘
Piàoliang de gūniang
cô gái xinh đẹp
** Trường hợp tính từ là từ chỉ có một âm tiết, ta có thể bỏb的
Ví dụ:
美女 měinǚ – cô gái đẹp
帅哥 shuàigē – anh chàng đẹp trai
男朋友 nán péngyou – bạn trai
女朋友 nǚ péngyou – bạn gái
** Trường hợp trước tính từ có các phó từ chỉ mức độ thì bắt buộc có 的
Ví dụ:
非常漂亮的女孩
fēicháng piàoliang de nǚhái
cô gái rất xinh đẹp
比较小的公司
bǐjiào xiǎo de gōngsī
công ty tương đối nhỏ
Trường hợp 3: Động từ + 的 + trung tâm ngữ
Trong trường hợp này,的 có nghĩa là: để (chỉ mục đích)
Ví dụ:
喝的东西: Hē de dōngxi
đồ để uống (đồ uống)
我去超市买点儿吃的东西。
Wǒ qù chāoshì mǎi diǎnr chī de dōngxi.
Tôi đi siêu thi mua chút gì đó để ăn.
Trường hợp 4: Cụm chủ vị + 的 + trung tâm ngữ
Khi 的 mang nghĩa là: mà
我买的水果:Wǒ mǎi de shuǐguǒ
Hoa quả (mà) tôi mua
穿白裙子的人:Chuān bái qúnzi de rén
Người (mà) mặc váy trắng
我很喜欢你送给我的礼物。
Wǒ hěn xǐhuan nǐ sòng gěi wǒ de lǐwù.
Tôi rất thích món quà (mà) bạn tặng cho tôi.
Trên đây là toàn bộ NGỮ PHÁP về Định Ngữ Và Trợ Từ Kết Cấu “的” mà tiếng Trung Online Zhong Ruan gửi đến các bạn, mong nó sẽ giúp ích thật nhiều cho các bạn trong quá trình học tập tiếng Trung nhé!
Muốn tìm hiểu thêm về các khóa học online của tiếng Trung online Zhong Ruan thì có thể liên hệ:
+ Email: [email protected]
+ Hotline: 0979 949 145
+ Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungonlinezhongruan
+ Youtube: https://www.youtube.com/c/Ti%E1%BA%BFngtrungOnlineZhongRuan
Muốn tìm hiểu thêm về tiếng Trung online Zhong Ruan hãy xem tại đây