Home » Tổng hợp ngữ pháp HSK 5

Tổng hợp ngữ pháp HSK 5

Sau bộ tài liệu ngữ pháp HSK 4 thì tiếp sau đây, Zhong Ruan tiếp tục chia sẻ bộ tài liệu cao cấp đó là bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp HSK 5. Các bạn mới bắt đầu học tiếng Trung cũng cần lưu ý thêm, trong đề thi HSK 5 có phần viết 2 đoạn văn, vì thế các bạn cần phải nắm chắc ngữ pháp tiếng Trung của HSK 5 để có thể làm tốt bài thi. Dưới đây là những trọng tâm của ngữ pháp tiếng trung HSK 5 kèm file PDF ở cuối bài.

Xem thêm: Ngữ pháp HSK 5

Tổng hợp đề thi HSK 5

Ngữ pháp tiếng Trung HSK5 cần nắm chắc

1. Đại từ

  • 某/mǒu/: thường chỉ người hoặc sự vật không xác định, dùng trước danh từ

Ví dụ:

某个 /mǒu gè/ 、某 人/mǒu rén/

Cái gì đó, người nào đó

  • 各 自/gèzì/: biểu thị tự mình, trong mọi phương diện đều chỉ là cá nhân

Ví dụ:

大家要认真完成各自的 工作

dàjiā yào rènzhēn wán chéng gèzì de gōngzuò

Mọi người phải hoàn thành công việc của cá nhân

2. Số từ

Số thập phân và phần trăm

  • Cấu trúc để đọc số thập phân và phần trăm là “……分之 /fēn zhī/……”

Ví dụ:

⅕: 五分之 一 /wǔ fēn zhī yī/

9%: 百分之九/bǎi fēn zhī jiǔ/

3. Giới từ

  • 朝/cháo/ : Biểu thị phương hướng của động tác

Ví dụ:

朝前走

cháo qián zǒu

Đi về phía trước

  • 自/zì/:có nghĩa giống từ 从. Dùng sau các từ như 来, 发, 寄,…

Ví dụ:

我来自美国

wǒ lái zì měiguó

Tôi đến từ nước Mỹ

  • 自从/zì cóng/ : Biểu thị một thời điểm nào đó, có thể dùng trước chủ ngữ.

Ví dụ:

自从我到北京以后,身体越来越好了

zì cóng wǒ dào běijīng yǐhòu, shēntǐ yuè lái yuè hǎole

Từ khi tôi đến Bắc Kinh, thân thể ngày càng tốt hơn.

4. Liên từ

  • 总之 /zǒng zhī/ : Dùng để tổng kết lại đoạn văn trên, ý nghĩa là tóm lại là

Ví dụ:

总之 一切都按照市场规律来办

zǒngzhī yīqiè dōu àn zhào shìchǎng guīlǜ lái bàn

Tóm lại tất cả đều làm theo quy luật của thị trường.

  • 于是/yú shì/…

Ví dụ:

张玲很喜欢读书 ,于是她办了张图书卡 。

zhāng líng hěn xǐhuān dú shū , yú shì tā bàn le zhāng túshūkǎ 。

Trương Linh rất thích đọc sách, thế là chị ấy làm một thẻ mượn sách

  • 究竟/jiū jìng/: kết quả/rút cuộc/cuối cùng…

Ví dụ:

你究竟怎么了 ?

nǐ jiū jìng zěn me le ?

Rút cuộc anh làm sao thế ?

  • 何况 /hé kuàng/:Hơn nữa/vả lại/huống hồ..

六年级的同学都不会做这道题,何况四年级的呀!

/liù nián jí de tóngxué dōu bú huì zuò zhè dào tí, hé kuàng sì nián jí de ya/

Học sinh lớp sáu còn không biết làm đề này, huống hồ học sinh lớp bốn chứ!

5. Các cấu trúc ngữ pháp HSK 5

Ở ngữ pháp HSK5, có 2 cấu trúc quan trọng và cũng thường xuyên xuất hiện trong đề thi HSK5 đó là câu chữ  và câu chữ 被, các bạn có thể xem lại ở phần cấu trúc ngữ pháp của HSK4. Đây là 2 ngữ pháp tiếng Trung thường xuất hiện trong phần sắp xếp câu của HSK5 vì vậy các bạn cũng nên chú ý luyện tập  kết hợp với các cấu trúc dưới đây:

  • 再/zài/……也/yě/……: Cho dù …. cũng ……

天气再冷,我也要坚持锻炼。

Tiānqì zài lěng , wǒ yě yào jiānchí duànliàn

Cho dù trời có càng lạnh thì tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện.

  • 与其/yǔ qí/……不如/bù rú/……:Thà……, còn hơn…….”

与其浪费时间,不如做些有意义的事。

yǔ qí làngfèi shíjiān , bùrú zuò xiē yǒu yìyi de shì 。

Thà làm một số việc có ý nghĩa, còn hơn lãng phí thời gian

  • 不但不/bú dàn bù/……,反 而/fǎn ér/…: không những không……, trái lại…….

这只股票不但不涨,反而下跌了。

zhè zhǐ gǔpiào búdàn bù zhǎng ,fǎn ér xià diē le 。

Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.

  • 宁可…,也不/也要… /nìngkě…, yě bù / yě yào…/

Cấu trúc: 宁可…,也不…/nìngkě…, yě bù /

Người nói đang lựa chọn giữa hai tùy chọn, tùy chọn thích hợp đầu tiên trong khi cả hai đều không thuận lợi.

Ví dụ:

我宁可离婚,也不这样度过日子。/Wǒ nìngkě líhūn, yě bù zhèyàng dùguò rìzi./

Tôi thà ly hôn còn hơn sống như thế này .

  • 宁可…,也要… /nìngkě…, yě yào…/

宁可 + tùy chọn không thuận lợi, 也要 + điều gì đó (mà người nói mong muốn hoặc có ý định làm)

Ví dụ:

小孩子宁可不吃饭,也要继续玩。/Xiǎo háizi nìngkě bù chīfàn, yě yào jìxù wán./

Trẻ con thà không ăn để tiếp tục chơi.

Link download file tổng hợp ngữ pháp HSK 5

https://drive.google.com/file/d/1lw8CtnHyqcDfJD8UX2Up8_-IFJqF8-cz/view?usp=sharing

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145