Ở bất kỳ đâu thì việc xưng hô với nhau trong giao tiếp cũng là một việc rất quan trọng, đối phương có thiện cảm với mình hay không phụ thuộc vào cách xưng hô ứng xử của mình khi đối đáp với họ. Sau đây Tiếng Trung Online Zhong Ruan sẽ chia sẻ cho bạn một số cách xưng hô đậm chất bản địa của người Trung Quốc như thế nào.
1. 小 + tên
小明 /xiǎomíng/ tiểu Minh , 小王 /xiǎowáng/ tiểu Vương
2. 阿 + tên
Ví dụ: 阿玉 /Āyù/ a Ngọc, 阿红 /Āhóng/ a Hồng, 阿金 /Ā jīn/ a Kim,…
小 + tên và 阿 + tên là cách dùng trên dùng để gọi bạn bè, những người cùng trang lứa hoặc những người nhỏ tuổi hơn với mình.
3. 老 + họ
Ví dụ: 老张 /lǎozhāng/ lão Trương, 老林 /lǎolín/ lão Lâm, 老王 /lǎowáng/ lão Vương,…
Cách này thường được những người trung và cao tuổi xưng hô với nhau.
4. Tên + tên
Chúng ta cũng có thể gọi bạn bè, đồng nghiệp, hoặc những người nhỏ tuổi hơn bằng cách lặp lại tên của họ. Cách gọi này thường được sử dụng khi 2 người rất thân thiết với nhau.
Ví dụ: 花花 /huāhuā/ Hoa Hoa, 宝宝 /bǎobǎo/ Bảo Bảo, 梅梅 /méiméi/ Mai Mai,…
5. Họ + chức danh
Khi chúng ta giao tiếp trong trường hợp trang trọng như trong công ty, buổi tiệc, trường học…
先生 /xiānshēng/ ông, ngài
小姐 /xiǎojiě/ cô, bà, chị ( tùy theo vùng miền)
女士 /Nǚshì/ nữ sĩ, quý bà
太太 /Tàitài/ quý bà, phu nhân
赵先生 /Zhào xiānshēng/ ông Triệu, 赵 小姐 /zhào xiǎojiě/ cô Triệu, 张女士 /Zhāng nǚshì/ bà Trương, 李太太 /Lǐ tàitài/ bà Lý
Trong công việc thì dùng theo chức danh của họ như
6. Họ + chức vụ
李总 /Lǐzǒng/ giám đốc Lí , 王老师 /Wáng lǎoshī/ thầy giáo Vương,…
7. Xưng hô với người lạ
Khi gặp những người lạ, mới gặp lần đầu tiên, hoặc mới quen biết. Bạn có thể dựa vào độ tuổi cũng như giới tính để có những cách xưng hô phù hợp.
阿姨 /ā yí/ cô
叔叔 /shū shu/ chú
大哥 /dà gē/ anh
大姐 /dà jiě/ chị
奶奶 /nǎinai/ bà
爷爷 /yéye/ ông
Hy vọng qua bài viết này, Tiếng Trung Zhong Ruan có thể giúp bạn nắm bắt được một số xưng hô thường ngày chúng ta hay gặp một cách dễ dàng. Hãy theo dõi Tiếng Trung Online Zhong Ruan để được biết thêm nhiều kiến thức tiếng Trung bổ ích nhé!