Home » Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung – Zhong Ruan

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung – Zhong Ruan

Bổ ngữ kết quả là gì? Cách dùng của bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung như thế nào? Đây đồng thời cũng là bổ ngữ mà các bạn sẽ được tiếp cận sớm nhất trong quá trình chinh phục tiếng Trung. Hôm nay các bạn hãy cùng tiếng Trung online Zhong Ruan tiếp tục làm quen với một loại Bổ ngữ khác trong tiếng Trung, đó là Bổ ngữ chỉ kết quả. Cùng xem qua nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online giáo trình chất lượng, phù hợp với trình độ của mọi học viên.

1. Bổ ngữ kết quả là gì?

  • Bổ ngữ kết quả được đặt sau động từ nhằm biểu thị kết quả của hành động, động tác đã hoàn thành.
  • Bổ ngữ kết quả có thể do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm.
  • Động từ chính trong câu và bổ ngữ kết quả luôn luôn phải đi liền nhau, giữa chúng không được xen vào bất kỳ thành phần nào.

2. Cách sử dụng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Nói chung, những động từ và hình dung từ thông thường đều có thể làm bổ ngữ kết quả. Những động từ thường làm bổ ngữ kết quả gồm: 见,完,懂,到,在,住,着,开,成 v.v…

2.1. Thể khẳng định

S + Động từ + BNKQ + (了/过) + Tân ngữ + 了

Ví dụ:

我做好作业了。

Wǒ zuò hǎo zuòyèle.

Tôi làm xong bài tập rồi.

我听懂你的意思了。

Wǒ tīng dǒng nǐ de yìsi le.

Tôi hiểu ý của anh rồi.

2.2. Thể phủ định

S + 没(有)+ Động từ + BNKQ + Tân ngữ

Ví dụ:

我没看见我的书。

Wǒ méi kànjiàn wǒ de shū.

Tôi không nhìn thấy quyển sách của tôi.

你等一下儿,我还没吃完饭呢。

Nǐ děng yīxiàr, wǒ hái méi chī wán fàn ne.

Bạn chờ chút đi, tôi vẫn chưa ăn cơm xong.

2.3. Thể nghi vấn

S + Động từ + 没 + Động từ + BNKQ?
S + Động từ + BNKQ + Tân ngữ + 了 + 没(有)?
S + Động từ + BNKQ + Tân ngữ + 了 +  吗?

Ví dụ:

我没有看见你的词典。

/Wǒ méiyǒu kànjiàn nǐ de cídiǎn./

Tôi không nhìn thấy quyển từ điển của bạn.

这道题我没答对。

/Zhè dào tí wǒ méi dáduì./

Tôi không trả lời đúng câu này.

这件衬衫没有洗干净。

/Zhè jiàn chènshān méiyǒu xǐ gānjìng./

Chiếc áo sơ mi này giặt chưa sạch.

Bổ ngữ kết quả trong tiếng trung

3. Các dạng bổ ngữ kết quả thường dùng

3.1. Chữ 见

Thường dùng với các từ biểu thị nghĩa “thấy” bằng mắt hoặc tai. Ví dụ: 看见 (nhìn thấy), 听见 (nghe thấy),遇见(gặp), 碰见 (gặp) Thường dùng với các từ biểu thị nghĩa “thấy” bằng mắt hoặc tai. Ví dụ: 看见 (nhìn thấy), 听见 (nghe thấy),遇见(gặp), 碰见 (gặp)

3.2. Chữ

Chữ 完 mang ý nghĩa chỉ một hành động, việc làm nào đó đã hoàn thành, ta có thể dịch là “xong”. Chữ 完 có thể sử dụng kết hợp với nhiều động từ thể hiện động tác như 做完, 写完, 说完, 看完, 听完, 解释完, 翻译完, 卖完, 买完, 吃完, 喝完,… 他写完汉字了。 Tā xiě wán hànzìle Cậu ấy viết xong chữ hán rồi.

3.3. Chữ

Chữ 到 có tận 3 nghĩa với 3 chức năng khác nhau. Chúng ta cùng nhau xem kỹ nhé.

Nghĩa thứ nhất: Chữ 到 biểu thị ý nghĩa đã thấy được, ngửi được bằng các giác quan. Ví dụ: 看到, 听到, 闻到, 遇到,… 他学习到12点才去睡觉。 Tā xuéxí dào 12 diǎn cái qù shuìjiào. Anh ấy học đến 12h mới đi ngủ.
Nghĩa thứ hai: Chữ 到 biểu thị ý nghĩa một hành động, việc làm nào đó đã làm được. Ví dụ như: 买到 (đã mua được), 找到 (tìm thấy), 请到 (đã mời được), 追到 (đã đuổi kịp), 做到 (đã làm được),… 我买到我喜欢的衣服了。 Wǒ mǎi dào wǒ xǐhuān de yīfúle Tôi mua được bộ quần áo tôi thích rồi..
Nghĩa thứ ba: Chữ 到 mang ý nghĩa một hành động, việc làm nào đó đã đạt được đến tiến độ nào rồi. Ví dụ như: 学到, 读到, 说到,… 城市的初中学生今年已增加到11234个人。 Chéngshì de chūzhōng xuéshēng jīnnián yǐ zēngjiā dào 11234 gèrén. Số học sinh trung học của thành phố đã tăng lên 11234 em trong năm nay.

3.4. Chữ

Biểu thị đạt được mục đích (có thể thay thế bằng 到) 这本词典我买着了。 Zhè běn cídiǎn wǒ mǎi zháole. Tôi mua được quyển từ điển này rồi.

3.5. Chữ

Chữ 上 có rất nhiều ý nghĩa khi nó làm bổ ngữ kết quả. Một số nghĩa phổ biến nhất của chữ 上 sẽ được dùng như sau.

Nghĩa thứ nhất: Chữ 上 mang ý nghĩa một hành động, việc làm nào đó phải cố gắng dữ lắm mới thực hiện được. 他今年考上了北京大学。 Tā jīn nián kǎo shàng le běi jīng dà xué Anh ấy năm nay đã thi đỗ đại học Bắc Kinh rồi.
Nghĩa thứ hai: Chữ 上 mang ý nghĩa bù thêm, tăng thêm, kèm thêm, cộng thêm… món gì đó cho một đối tượng mà ta muốn diễn đạt. 我们四个人,加上你就成一队了。 Wǒ men sì ge rén jiā shàng nǐ jiù chéng yí duì le. Chúng mình có bốn người rồi, thêm bạn nữa là đủ một đội rồi.
Nghĩa thứ ba: Chữ 上 mang nghĩa chỉ hai vật nào đó tiếp xúc với nhau. 把门关上吧。 Bǎmén guānshàng ba. Đóng cửa lại đi.
Nghĩa thứ tư: Chữ 上 mang nghĩa tâm lý tình cảm dao động, cảm thấy thích hoặc yêu một ai đó, một vật gì đó. 他来中国以后交上了很多朋友。 Tā lái zhōngguó yǐhòu jiāo shàngle hěnduō péngyǒu. Sau khi anh ấy đến Trung Quốc thì quen được rất nhiều bạn bè.

3.6. Chữ

Nếu như chữ 上 mang nghĩa là bù thêm, tăng thêm, kèm thêm, cộng thêm… thì chữ 下 lại mang nghĩa ngược lại. Chữ 下 mang nghĩa: bớt đi, trừ đi, bị thiếu đi,… đây là nghĩa cơ bản nhất của chữ 下 trong bổ ngữ kết quả.

3.7. Chữ

Chữ 成 có nghĩa là 成功, mang ý nghĩa chỉ một việc nào đó đã được thực hiện thành công. 你把这个文件翻译成英语吧。 Nǐ bǎ zhè gè wénjiàn fānyì chéng yīngyǔ ba Cậu dịch văn bản này ra tiếng anh đi.

3.8. Chữ

Chữ 在 đặt trước các từ chỉ nơi chốn, ta có thể dịch là “ở”. Ví dụ như: 放在, 躺在, 写在, 坐在,… 你站在这儿等我。 Nǐ zhàn zài zhèr děng wǒ. Cậu đứng đây đợi tôi.

3.9. Chữ

Chữ 走 mang nghĩa chỉ một sự vật, hiện tượng nào đó đã rời xa chúng ta, không còn ở gần chúng ta nữa. 小偷已经跑走了。 Xiǎotōu yǐjīng pǎo zǒule. Tên trộm đã bỏ chạy rồi.

3.10.Chữ

Chữ 开 cũng có nghĩa như chữ 走, nhưng thường chỉ khoảng cách gần thôi, không đi xa như 走. 请同学们打开书,翻到第50页。 Qǐng tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 50 yè. Các em mở sách trang 50 ra đi.

3.11. Chữ

Chữ 住 mang ý nghĩa chúng ta tác động vào một sự việc, hiện tượng nào đó khiến cho nó phải dừng lại, khựng lại, đọng lại, lưu lại,… 你站在这儿等我。 Nǐ zhàn zài zhèr děng wǒ. Cậu đứng đây đợi tôi.

3.12. Chữ

Chữ 给 mang nghĩa cho ai thứ gì đó, ta có thể dịch là “cho”. Ví dụ: 发给, 卖给, 买给, 寄给, 递给, 还给, 留给, 送给,… 他送给我一本书了。 Tā sòng gěi wǒ yī běn shū le. Anh ấy tặng tôi một cuốn sách.

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu cơ bản kiến thức về bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung. Trong giao tiếp, cso rất nhiều động từ , tính từ khác đều cso thể đảm nhận vai trò bổ ngữ kết quả. Vậy nên, chúng ta phải tích luỹ kiến thức dần theo thời gian, từ đó nắm vững được cách sử dụng đa dạng của bổ ngữ kết quả. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung cũng như vận dụng tốt vào giao tiếp và thi cử. Liên hệ Tiếng Trung online Zhong Ruan ngay để tham khảo các khóa luyện thi HSK, khóa học tiếng Trung cơ bản đến nâng cao.

Chúc bạn thành công!

Liên hệ với Zhong Ruan tại:

► Email: [email protected]

► Hotline: 0979 949 145

► Website: https://tiengtrungzhongruan.com

► Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungonlinezhongruan

► Youtube: https://www.youtube.com/c/Ti%E1%BA%BFngtrungOnlineZhongRua

Bạn không thể sao chép nội dung của trang

Scroll to Top
0979.949.145