Home » Bổ Ngữ Thời Lượng Trong Tiếng Trung

Bổ Ngữ Thời Lượng Trong Tiếng Trung

Bổ ngữ là dạng ngữ pháp luôn khiến cho học viên cảm thấy bối rối. Bởi trong tiếng Trung có tận 6 bổ ngữ , cách dùng hoàn toàn khác nhau , nhiều khi người học không phân biệt được đâu là bổ ngữ kết quả , đâu là bổ ngữ trạng thái…. Bổ ngữ thời lượng là một trong số đó,vậy bổ ngữ thời lượng là gì?, sử dụng như thế nào? Hôm nay, hãy cùng tiếng Trung online Zhong Ruan tìm hiểu về ” Bổ ngữ thời lượng trong tiếng trung” là gì nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online giáo trình chất lượng, phù hợp với trình độ của mọi học viên.

1. Bổ ngữ thời lượng trong tiếng trung 

Thời có nghĩa là thời gian, lượng có nghĩa là số lượng . Bổ ngữ thời lượng là một loại bổ ngữ biểu thị một hành động nào đó kéo dài trong một khoảng thời gian bao lâu.

BNTL được đặt sau động từ, nhằm nêu lên thời gian thực hiện hoặc tình trạng kéo dài của hành động

Động từ đứng trước Bổ ngữ thời lượng phải biểu thị hành động kéo dài liên tục. Chỉ có một vài động từ không biểu thị nghĩa kéo dài liên tục như “来,去,下课” được đứng trước Bổ ngữ thời lượng, biểu thị khoảng thời gian tính từ lúc hành động xảy ra cho tới thời điểm nói.

2. Cấu trúc bổ ngữ thời lượng trong tiếng trung

Chủ ngữ + Động từ + (了) + Bổ ngữ thời lượng

Ví dụ:

他在中国生活了两年.

/ Tā zài zhōngguó shēnghuóle liǎng nián /

Anh ấy đã sống ở Trung Quốc hai năm.

我在大学学了一年.

/ Wǒ zài dàxué xuéle yī nián /

Tôi đã học đại học một năm.

他们每天都坚持锻炼一个小时.

/ Tāmen měitiān dū jiānchí duànliàn yīgè xiǎoshí /

Mỗi ngày họ đều kiên trì luyện tập một tiếng đồng hồ.

2.1. Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, phía sau tân ngữ phải có bổ ngữ.

Ví dụ:

我找了你半个小时.

/ Wǒ zhǎole nǐ bàn gè xiǎoshí /

Tôi đã kiếm bạn nửa tiếng.

我等了他一个小时。

/ Wǒ děngle tā yígè xiǎoshí. /

Tôi đã đợi anh ta một tiếng

2.2. Trường hợp tân ngữ không phải đại từ nhân xưng, bổ ngữ có thể đặt giữa động từ và tân ngữ, có thể thêm 的 vào trước tân ngữ.

Chủ ngữ + Động từ + 了 + Bổ ngữ chỉ thời gian + (的) + Tân ngữ.

Ví dụ:

我上了一个小时 (的) 网.

/ Wǒ shàngle yīgè xiǎoshí (de) wǎng /

Tôi đã lên mạng 1 tiếng đồng hồ.

您看了半个小时 (的) 报纸.

/ Nín kànle bàn gè xiǎoshí (de) bàozhǐ /

Ngài đã xem báo nửa tiếng đồng hồ.

2.3. Khi phía sau động từ có chữ 了, cuối câu cũng có trợ từ ngữ khí 了. Nhằm biểu thị hành động vẫn đang diễn ra.

Ví dụ:

我找了他半天.

/ Wǒ zhǎole tā bàntiān /

Tôi đã tìm anh  ta nửa ngày.

我来了一个小时.

/ Wǒ láile yīgè xiǎoshí /

Tôi đã đến 1 tiếng.

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu cơ bản kiến thức về bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung cũng như vận dụng tốt vào giao tiếp và thi cử. Liên hệ Tiếng Trung online Zhong Ruan ngay để tham khảo các khóa luyện thi HSK, khóa học tiếng Trung cơ bản đến nâng cao.

Chúc bạn thành công!

Liên hệ với Zhong Ruan tại:

► Email: [email protected]

► Hotline: 0979 949 145

► Website: https://zhongruan.edu.vn/

► Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungonlinezhongruan

► Youtube: https://www.youtube.com/c/Ti%E1%BA%BFngtrungOnlineZhongRua

Bạn không thể sao chép nội dung của trang

Scroll to Top
0979.949.145