Home » Câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung

Câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung

Bạn đã biết cách dùng câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung chưa? Đây là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng mà bất cứ ai học cơ bản hay luyện thi HSK cũng cần phải nắm rõ. Vì vậy hãy cùng Tiếng Trung online Zhong Ruan tìm hiểu ngay điểm ngữ pháp này ở bên dưới nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online giáo trình chất lượng, phù hợp với trình độ của mọi học viên.

1. Câu vị ngữ danh từ là gì?

Câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung là câu mà vị ngữ trong câu được cấu tạo bởi danh từ hoặc một đoản ngữ mang tính chất là một danh từ.

            Cấu trúc : ( + ) S + N : S là N

                 ( _ ) S + 不是 + N: S không là N

Ví dụ :

今天是2020年9月28日,星期一 : Hôm nay là Thứ Hai ngày 28 tháng 09 năm 2020

现在是几奌?现在是12个小时 : Bây giờ là mấy giờ? Bây giờ là 12 giờ

你的家乡在哪?我是越南人。 : Quê quán anh ở đâu? Tôi người Việt Nam.

他 多大?他 三十九岁。Bạn bao nhiêu tuổi rồi? Tôi 25 tuổi

鸡多少钱?鸡20元1kg : Gà giá bao nhiêu? Gà 20 tệ 1kg

我是越南人,他是中国人。 : Tôi là người Việt Nam, anh ấy là người Trung Quốc.

Mở rộng :

a/ Ta có thể chèn thêm trạng ngữ 状语:

他今年25岁。: Năm nay anh 25 tuổi

今天是9月28日。: Hôm nay là ngày 28 tháng 9 rồi.

b/ Ta thêm « 不是 » để tạo thể phủ định:

我不是河内人,我出生在下龙市 : Tôi không phải người Hà Nội, tôi sinh ra ở Hạ Long city

他不是那个人,他非常友善。: Anh ấy không phải người đó, anh ấy rất thân thiện.

我不是中国人,我是越南人。 : Tôi không phải người Trung Quốc, tôi là người Việt Nam.

2. Đặc điểm của câu vị ngữ danh từ

Trong tiếng Hán hiện đại, loại câu vị ngữ danh từ thường sử dụng trong văn nói, chủ yếu xuất hiện ở câu khẳng định trong khẩu ngữ, để nói về thời tiết, thời gian, ngày lễ tết, họ tên, tuổi tác, cân nặng, diện mạo, quốc tịch, quê quán, phương hướng, vị trí, nơi chốn.

     

3. Một số lưu ý khi dùng

3.1. Giữa chủ ngữ và vị ngữ thường có thêm “” hoặc “

Khi thêm “是” hoặc “有” vào giữa câu, thì câu vị ngữ danh từ sẽ biến thành câu vị ngữ động từ.

Ví dụ:

阮明安是越南人。

Ruǎnmíng’ān yuènán rén.

Nguyễn Minh An là người Việt Nam.

3.2. Ở dạng phủ định, bắt buộc phải thêm động từ “” hoặc “

Ví dụ:

明天不是星期三。

Míngtiān búshì xīngqīsān.

Ngày mai không phải thứ 4.

3.3. Dùng để miêu tả diện mạo, đặc điểm, có thể chuyển về câu vị ngữ chủ vị

Ví dụ:

这个孩子眼睛大,鼻梁高。

Zhège hái zǐ yǎnjīng dà, bíliáng gāo.

Đứa trẻ này mắt to, sống mũi cao.

3.4. Danh từ làm vị ngữ trong câu có thể nhận sự bổ nghĩa của phó từ, trợ từ.

Ví dụ:

现在已经十点了。

Xiànzài yǐjīng shí diǎnle.

Bây giờ đã 10 giờ rồi

Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn có được một tài liệu và kiến thức hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu. Mong các bạn sẽ áp dụng được các kiến thức này vào học tập, để việc học đạt được thật nhiều hiệu quả hơn. Liên hệ Tiếng Trung online Zhong Ruan ngay để tham khảo các khóa luyện thi HSK, khóa học tiếng Trung cơ bản đến nâng cao.

+ Email: [email protected]

+ Hotline: 0979 949 145

+ Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungonlinezhongruan

+ Youtube: https://www.youtube.com/c/Ti%E1%BA%BFngtrungOnlineZhongRuan

Muốn tìm hiểu thêm về tiếng Trung online Zhong Ruan hãy xem tại đây

Chính sách của Tiếng Trung Online ZHONG RUAN không cho phép sao chép nội dung của Website, rất xin lỗi vì sự bất tiện này!

Scroll to Top
0979.949.145