[Ngữ pháp] Câu có 2 tân ngữ trong tiếng Trung
Với những ai đã và đang học tiếng Trung, thì tân ngữ là một trong những chủ điểm quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung. Bài viết hôm nay, Zhong Ruan sẽ cùng bạn tìm hiểu về chủ đề cấu trúc “câu có 2 tân ngữ trong tiếng Trung”.
Câu có 2 tân ngữ trong tiếng Trung
Câu có 2 tân ngữ là gì?
Câu có 2 tân ngữ là câu chỉ có một động từ, nhưng sau động từ có thể mang theo hai tân ngữ. Tân ngữ thứ nhất là tân ngữ gián tiếp chỉ người, tân ngữ thứ hai là tân ngữ trực tiếp chỉ sự vật. Những động từ có hai tân ngữ rất ít, có một số động từ biểu thị động tác giao tiếp.
Công thức: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2
Ví dụ:
他给我一本书。
Tā gěi wǒ yī běn shū.
Anh ấy đưa tôi một quyển sách.
Trong đó, tân ngữ thứ nhất là “我 (tôi)”, tân ngữ hai là “一本书 (một quyển sách)”.
Tìm hiểu ngay: Các khóa học tại tiếng Trung online Zhong Ruan
Động từ nào có thể mang 2 tân ngữ?
Trong tiếng Trung có khá ít những động từ có thể mang hai tân ngữ. Tương tự như tiếng Việt, chúng ta có các loại động từ sau có thể mang hai tân ngữ:
Động từ bao hàm ý nghĩa “nhận được, lấy được”
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | 偷 | Tōu | Trộm |
2 | 收 | Shōu | Thu |
3 | 抢 | Qiǎng | Tranh, giành |
4 | 赢 | Yíng | Thắng |
5 | 拿 | Ná | Cầm |
6 | 罚 | Fá | Phạt |
7 | 托 | Tuō | Nhờ |
Động từ bao hàm ý nghĩa “cho đi”
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | 赔 | Péi | Đền bù |
2 | 付 | Fù | Thanh toán |
3 | 还 | Huán | Trả |
4 | 教 | Jiāo | Dạy |
5 | 赏 | Shǎng | Thưởng |
6 | 送 | Sòng | Sặng |
7 | 给 | Gěi | Cho |
8 | 赠 | Zèng | Biếu, tặng |
9 | 寄 | Jì | Gửi |
Động từ tự thuật
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | 问 | Wèn | Hỏi |
2 | 吩咐 | Fēnfù | Căn dặn |
3 | 告诉 | Gàosù | Nói với |
4 | 回答 | Huídá | Trả lời |
5 | 打听 | Dǎtīng | Nghe ngóng |
6 | 报告 | Bàogào | Báo cáo |
7 | 通知 | Tōngzhī | Thông báo |
Động từ xưng hô
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | 叫 | Jiào | Gọi |
2 | 喊 | Hǎn | Quát, kêu |
3 | 称 | Chēng | Xưng |
4 | 称呼 | Chēnghū | Xưng hô |
Một số mẫu câu có 2 tân ngữ trong tiếng Trung
Dưới đây là một số mẫu câu có hai tân ngữ trong tiếng Trung, hãy cùng tìm hiểu nhé!
Ví dụ:
1. 他给了我一杯茶。/ Tā gěile wǒ yībēi chá. / Anh ấy cho tôi một cốc trà.
2. 老师问我一个问题。/ Lǎoshī wèn wǒ yīgè wèntí. / Giáo viên hỏi tôi một câu hỏi.
3. 我们送她一束花。/ Wǒmen sòng tā yī shù huā. / Chúng tôi tặng cô ấy một bó hoa.
4. 别告诉别人这件事。/ Bié gàosù biérén zhè jiàn shì. / Đừng nói chuyện này với người khác.
5. 他借我一本书。/ Tā jiè wǒ yī běn shū. / Anh ấy đã mượn tôi một cuốn sách.
6. 她告诉我一件事情。/ Tā gàosù wǒ yī jiàn shìqíng. / Cô ấy nói với tôi một chuyện.
7. 爸爸送我一件毛衣。/ Bàba sòng wǒ yī jiàn máoyī. / Bố đã cho tôi một chiếc áo len.
8. 她还我50 块钱。/ Tā huán wǒ 50 kuài qián. Cô ấy trả lại tôi 50 tệ.
Trên đây là những kiến thức về “câu có 2 tân ngữ trong tiếng Trung” mà Zhong Ruan đã cùng bạn tìm hiểu. Hy vọng bài viết này giúp ích được cho bạn trong quá trình học tiếng Trung. Chúc bạn thành công!
Liên hệ với Zhong Ruan tại:
► Email: tiengtrungzhongruan@gmail.com
► Hotline: 0979 949 145
► Website: zhongruan.edu.vn
► Facebook: facebook.com/tiengtrungonlinezhongruan
► Youtube: https://www.youtube.com/c/Ti%E1%BA%BFngtrungOnlineZhongRuan